Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Ung thư vú

(Tham khảo chính: DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ )

Ung thư vú là tình trạng tăng trưởng bất thường của các tế bào lót ống dẫn sữa ở vú (gọi là ung thư tuyến vú) hoặc tế bào biểu mô tiểu thùy/thùy vú (gọi là ung thư biểu mô tiểu thùy). Theo thống kê toàn cầu về ung thư năm 2008, ung thư vú đứng thứ hai (chiếm 10,9%) sau ung thư phổi (chiếm 12,7%) về tần số mắc. Theo thống kê năm 2010 của Việt Nam, ung thư vú đứng thứ năm về tần số mắc (chiếm 6,1%), sau ung thư gan, phổi, dạ dầy, đại trực tràng và đứng hàng đầu về tần số mắc ung thư ở phụ nữ.
Ung thư vú có thời gian tiềm ẩn khá dài gần như không có triệu chứng, hoặc có triệu chứng kín đáo, ít người bệnh nhận thấy sự bất thường. Chẩn đoán ung thư vú và can thiệp sớm sẽ mang lại hiệu quả điều trị rất tốt, các nghiên cứu trên thế giới cho
 
thấy tỷ lệ sống sau 5 năm đối với ung thư vú là trên 90%, trong khi đó các ung thư gan, phổi, tụy... chỉ có dưới 20%.
3.5.1    Các yếu tố nguy cơ ung thư vú
-    Tuổi càng cao nguy cơ mắc càng cao
-    Một số gen ung thư vú (BRCA1 và BRCA2).
-    Sử dụng lâu dài của liệu pháp thay thế hormone.
-    Tiền sử cá nhân ung thư vú, bệnh vú
-    Tiền sử gia đình mắc bệnh ung thư vú
-    Điều trị bằng xạ trị vú / ngực.
-    Tuyến vú dày đặc
-    Uống rượu.
-    Công việc làm đêm.
-    Một số phụ nữ phát triển ung thư vú không có bất kỳ yếu tố nguy cơ nào.
3.5.2    Một số dấu hiệu cảnh báo ung thư vú
-    Sờ thấy khối u mới ở vú hoặc ở nách.
-    Dầy lên hoặc sưng 1 phần của vú.
-    Thâm nhiễm da tạo hình ảnh "sần da cam"
-    Da đỏ hoặc dễ bong ở núm vú hoặc vú.
-    Kéo tụt mất núm vú hoặc đau ở vùng núm vú.
-    Chảy dịch, hoặc máu ở núm vú.
-    Thay đổi kích thước hoặc hình dạng của vú.
-    Đau ở bất kỳ khu vực của vú.
-    Một số người không có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào.
3.5.3.    Các giai đoạn của ung thư vú
Giai đoạn 0: Các tế bào ung thư chỉ phát triển tại chỗ và sau khi được cắt bỏ thì các tế bào này sẽ không còn lan rộng được nữa. Điều trị: phẫu thuật cắt bỏ khối u + xạ trị hoặc theo dõi thêm.
Giai đoạn I: Khối u có kích thước <2cm và đã bắt đầu di căn đến vùng lân cận (hạch ở nách). Điều trị: phẫu thuật cắt bỏ khối u + xạ trị
Giai đoạn II: Khối u đã xâm lấn sang các hạch nách và các hạch nội tiết gần vú. Kích thước khối u từ 2-5cm. Điều trị: phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú + xạ trị
Giai đoạn III: Tế bào ung thư xâm lấn các mô xung quanh vú như da, cơ bắp, xương đòn. Kích thước khối u >5cm. Điều trị: hóa chất trị liệu trước, sau đó mới phẫu thuật cắt bỏ tuyến vú và xạ trị.
Giai đoạn IV: Khối u lan rộng đến các bộ phận khác của cơ thể như cổ, phổi, gan, xương, hoặc não. Điều trị: hóa chất trị liệu là chính.
3.5.4.    Đối tượng và phương pháp sàng lọc
 
(Khuyến cáo của trung tâm kiểm soát và dự phòng bệnh tật (CDC) Hoa Kỳ)
3.5.4.1.    Tự khám vú
Tất cả phụ nữ trên 30 tuổi tự kiểm tra vú 1 tháng/1lần để tự phát hiện cục, u, hoặc những thay đổi khác.
Phương pháp tự khám vú: theo hướng dẫn tự khám vú của bệnh viện Phụ Sản Trung ương, gồm 4 bước:
Bước 1: Kiểm tra ngoại hình vú: nhìn vú 2 bên để đánh giá sự cân đối, nhìn da, nhìn
núm vú.
Bước 2: Kiểm tra vú tư thế đứng: Sờ tuyến vú phát hiện khối u, sờ đầu vú phát hiện dịch núm vú, tụt núm vú.
Bước 3: Kiểm tra vú tư thế nằm, đầu không gối, bàn tay: giống tư thế đứng Bước 4: Kiểm tra hạch
Chú ý: Dùng 3 ngón tay của 1 bàn tay ấn, xoay tròn, miết trượt. Bàn tay kia để phía
sau gáy.

 

3.5.4.2.    Khám vú lâm sàng
Tất cả phụ nữ trên 40 tuổi cần khám vú lâm sàng định kỳ 1 năm/1 lần. Phụ nữ từ 30-40 tuổi thì 2 năm/1lần
Bác sĩ hay y tá kiểm tra vú người bệnh bằng bàn tay để phát hiện cục, u, hoặc những thay đổi khác.
3.5.4.3.    Chụp Xquang tuyến vú
Xquang tuyến vú là cách tốt nhất để tìm ung thư vú giai đoạn sớm, có khi sớm đến 3 năm trước khi phát hiện trên lâm sàng.
+ Người từ 50-74 tuổi: chụp định kỳ mỗi 2 năm /1 lần.
 
+ Người từ 40 - 49 tuổi: chụp khi trong gia đình có người ung thư vú.
 

 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/20240229hpet_bacsi.pdf .....(xem tiếp)

  • Tăng huyết áp
  • Đái tháo đường
  • Hen phế quản
  • bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • Ung thư vú
  • ung thư cổ tử cung
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chẩn đoán suy tim mạn

    1857/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Lo âu và trầm cảm

    2767/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Giải phẫu bệnh

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Ôn điện tâm đồ
    ECONAZOL
    Tạo hang sau nhồi máu não
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space