Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)

(Tham khảo chính: DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ )

3.4.1.    Đối tượng sàng lọc
a/ Tất cả những người có nguy cơ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bao gồm:
-    Người mắc hen phế quản không được kiểm soát.
-    Người hút thuốc lá hoặc thuốc lào.
-    Người thường xuyên tiếp xúc với khói, bụi hoặc hóa chất, ô nhiễm không khí do dùng bếp than, bếp ga, bếp củi...
-    Người bị nhiễm trùng đường hô hấp tái diễn nhiều lần.
 
b/ Tất cả những người có dấu hiệu nghi ngờ mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mà
chưa được
-    Ho, khạc đờm mạn tính (thường ho khạc đờm vào sáng sớm, đờm nhầy, trắng).
-    Khó thở tăng dần.
3.4.2.    Phương pháp và xử lí kết quả sàng lọc
Phương pháp: Sử dụng bảng câu hỏi tầm soát BPTNMT của GOLD 2018 (Global Initiative for Chronic Obstructive Lung Disease = Sáng kiến toàn cầu về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính) và của IPCRG (International Primary Care Respiratory Group = chăm sóc tuyến đầu toàn cầu nhóm bệnh phổi).
Xử lí kết quả: nếu có từ 3 câu trả lời CÓ trở lên (theo GOLD) hoặc 3 câu trả lời đều ≠
0 (theo IPCRG) thì gửi người bệnh lên tuyến trên để chẩn đoán xác định.
a/ Bảng câu hỏi tầm soát COPD theo GOLD 2018

 

Câu hỏi

Chọn câu trả lời

1

Ông/bà có ho vài lần trong ngày ở hầu hết các ngày.

Không

2

Ông/bà có khạc đờm ở hầu hết các ngày.

Không

3

Ông/bà có dễ bị khó thở hơn những người cùng tuổi.

Không

4

Ông/bà có trên 40 tuổi.

Không

5

Ông/bà vẫn còn hút thuốc lá hoặc đã từng hút thuốc lá.

Không

Nếu có từ 3 câu trả lời CÓ trở lên, chuyển người bệnh lên tuyến trên để chẩn đoán xác định.
b/ Bảng câu hỏi tầm soát COPD theo IPCRG

 

 

Câu hỏi

Chọn câu trả lời

Điểm

1

Ông/bà hiện bao nhiêu tuổi

40-49 tuổi

0

50-59 tuổi

4

60-69 tuổi

8

≥ 70 tuổi

10

2

Số điếu thuốc lá ông/bà hiện đang hút hoặc đã từng hút (nếu đã cai thuốc lá) mỗi ngày?

Ông bà đã hút thuốc trong bao nhiêu năm?

Tổng số ông bà đã hút thuốc bao nhiêu gói - năm? (Số gói/ngày = số điếu thuốc hút mỗi ngày: 20

Số gói-năm = số gói/ngày x số năm hút thuốc)

0-14 gói-năm

0

15-24 gói-năm

2

25-49 gói-năm

3

≥ 50 gói-năm

7

3

Ông/bà cân nặng bao nhiêu (kg) ?

Ông/bà cao bao nhiêu (mét)?

Cách tính: BMI = cân nặng(kg)/(chiều cao)2 (m2)

BMI < 25,4

5

BMI = 25,4-29,7

1

BMI >29,7

0

4

Thời tiết có ảnh hưởng đến triệu chứng ho của ông/bà

không?

3

Không

0

Tôi không bị ho

0

5

Có bao giờ ông/bà bị ho khạc đàm từ ngực khi không bị cảm lạnh?

3

Không

0

6

Ông/bà có thường bị ho khạc đàm từ ngực vào buổi sáng khi vừa thức dậy không?

0

Không

3

7

Ông/bà có thường bị thở khò khè không?

Chưa bao giờ

0

Thỉnh thoảng/tăng dần

4

8

Ông/bà đang đã hoặc từng bị dị ứng không?

0

Không

3

 

Tổng điểm

 

 

Nếu có từ 3 câu câu trả lời đều ≠ 0 trở lên, chuyển người bệnh lên tuyến trên để chẩn đoán xác định.

 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/20240229hpet_bacsi.pdf .....(xem tiếp)

  • Tăng huyết áp
  • Đái tháo đường
  • Hen phế quản
  • bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD)
  • Ung thư vú
  • ung thư cổ tử cung
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    người chăm sóc ban đầu

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    hướng dẫn chẩn đoán và xử trí đột quỵ não

    5331/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Triệu chứng lâm sàng

    1572/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Các chiến lược điều trị insulin ở BN đái tháo đường típ 2.
    Hội chứng sóng T đảo chiều
    Tóm tắt
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space