HOẠT ĐỘNG
|
NGƯỜI THỰC HIỆN
|
l .TIẾP NHẬN:
|
|
Xác định trẻ sơ sinh đủ tiêu chuẩn khám BVMTĐN: thuộc 1 trong 2 nhóm đối tượng sau:
1) Trẻ sơ sinh có tuổi thai khi sinh ≤ 33 tuần và cân nặng khi sinh ≤ 1800 gram.
2) Với những trẻ có tuổi thai khi sinh > 33 tuần và cân nặng khi sinh > 1800 gram nhưng có thêm các yếu tố nguy cơ như suy hô hấp, viên phổi, thở oxy kéo dài, thiếu máu, nhiễm trùng, …
Ghi vào bệnh án/sổ khám
|
Bác sĩ NICU/sơ sinh
|
|
|
Thông báo với điều dưỡng về những trẻ cần được khám
|
Bác sĩ NICU/sơ sinh
|
|
|
Phát tờ tin về BVMTĐN cho cha/mẹ trẻ
|
Điều dưỡng sơ sinh
|
Viết vào hồ sơ: trẻ cần được khám mắt
|
Điều dưỡng
|
|
|
Đánh dấu vào phiếu theo dõi trẻ (dùng giấy dính màu)
|
Điều dưỡng
|
|
|
Ghi tên trẻ và số điện thoại của cha/mẹ trẻ vào lịch khám lần đầu 3-4 tuần sau sinh hoặc khi trẻ được 31 tuần tuổi (cả tuổi thai và tuổi sau khi sinh) tùy thuộc mốc thời gian nào đến sau.
|
Điều dưỡng
|
|
|
2. MỘT NGÀY TRƯỚC KHI BÁC SĨ MẮT KHÁM ROP
|
|
Xác định những trẻ sơ sinh tại NICU có tuổi thai khi sinh > 33 tuần cân nặng khi sinh > 1800g, nhưng vẫn cần khám mắt
|
Bác sĩ NICU/sơ sinh
|
Bổ sung thông tin về các trẻ này vào lịch khám
|
Điều dưỡng
|
|
|
3. NGÀY KHÁM MẮT:
|
|
- 2 giờ trước khi khám mắt: Xác định những trẻ sẽ được khám
- Điền thông tin hành chính vào phiếu khám mắt/ sổ theo dõi/ máy tính
|
Điều dưỡng
|
|
|
Trước khi khám 30 - 45 phút, tra giãn đồng tử cả hai mắt bằng thuốc Mydrin - P, 3 lần, cách nhau 5 phút.
|
Điều dưỡng
|
|
|
Hỗ trợ bác sĩ mắt trong khi khám, theo dõi trẻ
|
Điều dưỡng, bác sĩ NICU/sơ sinh
|
|
|
Ghi kết quả khám vào phiếu khám/hồ sơ bệnh án, bao gồm lịch hẹn tái khám/điều trị cần thiết.
|
Bác sĩ CK Mắt
|
|
|
Nhập dữ liệu về trẻ vào file/sổ theo dõi
|
Bác sĩ CK Mắt
|
|
|
Thông báo kết quả khám cho cha/mẹ trẻ
|
Bác sĩ CK Mắt/Bác sĩ NICU/sơ sinh
|
Đánh dấu tên của những trẻ đã được khám vào lịch khám (dùng bút màu đánh dấu để người khác có thể dễ dàng nhận biết
|
Điều dưỡng
|
Ghi tên trẻ vào ngày hẹn tái khám
|
Điều dưỡng - theo yêu cầu của bác sĩ CK Mắt
|
|
|
4. TRƯỚC KHI XUẤT VIỆN:
|
|
Đưa cho cha/mẹ trẻ phiếu hẹn tái khám có số điện thoại và người chịu trách nhiệm về khám mắt của phòng NICU
|
Điều dưỡng
|
|
|
5. TRẺ XUẤT VIỆN TRƯỚC KHI KHÁM LẦN ĐẦU:
|
|
|
|
Trước ngày khám: Liên hệ với cha/mẹ những trẻ đã xuất viện trước lần khám đầu mang trẻ đến khám
|
Điều dưỡng/cán bộ xã hội/thư ký dự án
|
|
|
6. NHỮNG TRẺ KHÔNG ĐẾN KHÁM:
|
|
|
|
Kiểm tra kết quả khám lần trước và quyết định ngày trẻ cần khám
|
Bác sĩ CK Mắt thông báo cho điều dưỡng
|
Bổ sung tên trẻ vào lịch khám tuần tiếp theo (hoặc sớm hơn nếu trẻ có dấu hiệu bệnh đang tiến triển trong kết quả khám lần trước)
|
Điều dưỡng
|
Liên hệ với cha/mẹ trẻ mang trẻ đến khám
|
Điều dưỡng/cán bộ xã hội/thư ký
|
|
|
7. TRẺ CẦN ĐIỀU TRỊ:
|
|
Thông báo cho cha/mẹ trẻ về phương pháp điều trị và kết quả điều trị có thể đạt được
|
Bác sĩ CK Mắt
|
|
|
Thông báo cho Bác sĩ NICU/sơ sinh biết về kế hoạch điều trị
|
Bác sĩ CK Mắt
|
Thông báo cho bác sĩ gây mê về kế hoạch điều trị
|
Bác sĩ NICU/sơ sinh
|
Bố trí địa điểm, thời gian, điều trị và phương pháp gây mê
|
Bác sĩ NICU/sơ sinh, Bác sĩ mắt, bác sĩ gây mê
|
8. TRƯỚC KHI ĐIỀU TRỊ
|
|
|
|
Có sự đồng ý bằng văn bản của cha/mẹ trẻ
|
Bác sĩ NICU/sơ sinh
|
Tra giãn đồng tử 30 phút trước khi điều trị
|
Điều dưỡng
|
|
|
9. SAU KHI ĐIỀU TRỊ
|
|
Ghi ngày khám/theo dõi sau điều trị vào lịch khám
|
Bác sĩ CK mắt
|
Ghi ngày khám/theo dõi vào phiếu hẹn
Đưa phiếu hẹn cho cha/mẹ trẻ
|
Điều dưỡng
|
Cấp hoặc kê đơn/mua thuốc tra mắt sau phẫu thuật cho cha/mẹ trẻ
Hướng dẫn cha/mẹ cách tra mắt cho trẻ
|
Bác sĩ CK mắt
|
|
|
10. GIỚI THIỆU CHUYỂN TUYẾN:
|
|
Ở những đơn vị chưa tổ chức điều trị cần chuyển bệnh nhân đến cơ sở điều trị kịp thời khi bệnh còn ở giai đoạn tiền ngưỡng
|
Bác sĩ CK mắt
|
Giới thiệu trẻ đến Bác sĩ nhãn nhi và/hoặc đến cơ sở tập nhược thị theo chỉ định
|
Bác sĩ CK mắt
|