Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Bệnh lý tim mạch tiến triển gây ứ trệ tuần hoàn phổi

(Tham khảo chính: Nguyễn Thùy Châu )

Bối cảnh:

  • Bệnh nhân ở độ tuổi bất kỳ với khó thở tiến triển theo thang đo NYHA, có thể kèm đau ngực, trống ngực hoặc tím
  • Bệnh nhân trẻ với tiền sử tim bẩm sinh, thấp khớp cấp. Bệnh nhân trung niên với các yếu tố nguy cơ tim mạch: tăng huyết áp, đái tháo đường, béo phì, rượu, thuốc lá.
  • Khám: lồng ngực biến dạng, mỏm tim lệch ngoài đường trung đòn trái, dấu dày thất phải, rung miêu, các âm thổi van 2 lá – động mạch chủ, âm thổi của shunt trong tim, tĩnh mạch cổ nổi, gan to, phù chi dưới.

Dấu hiệu cận lâm sàng bất thường:

  • X quang ngực: bóng tim to, tái phân bố tuần hoàn phổi, lớn các buồng tim, tràn dịch màng phổi…
  • Điện tâm đồ: dày thất – dày nhĩ, bất thường tái cực thất, các rối loạn nhịp – rối loạn dẫn truyền…
  • Siêu âm tim: giúp xác định chẩn đoán trong đa số trường hợp
  • Bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ
  • Bệnh van tim: 2 lá và động mạch chủ
  • Tim bẩm sinh: thông liên nhĩ, thông liên thất, còn ống động mạch, tứ chứng Fallot…
  • Bệnh cơ tim: dãn nở, phì đại, hạn chế
  • Viêm màng ngoài tim co thắt

Hướng xử trí:

  • Kiểm soát yếu tố nguy cơ và vận động thể chất phù hợp lứa tuổi
  • Vắc xin phòng cúm, phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng đối với các bệnh tim nguy cơ cao, phòng ngừa và phát hiện các yếu tố thúc đẩy suy tim cấp trên bệnh nhân suy tim mạn.
  • Phối hợp chuyên khoa tim mạch điều trị triệu chứng (rung nhĩ, sung huyết), điều trị nguyên nhân (tăng huyết áp, bệnh cơ tim thiếu máu cục bộ), theo dõi diễn tiến bệnh.
  • Nhập viện: đau ngực cấp, cơn tăng huyết áp ác tính, khó thở tiến triển không đáp ứng điều trị, khó thở phải ngồi, ngất tái phát.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Những yếu tố ảnh hưởng đến sự khó thở
  • Triệu chứng học
  • Đánh giá độ nặng
  • Tiếp cận chẩn đoán và điều trị ban đầu
  • Hen phế quản
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
  • Nhóm bệnh phổi với rối loạn hạn chế
  • Bệnh lý tim mạch tiến triển gây ứ trệ tuần hoàn phổi
  • Tăng áp động mạch phổi
  • Giảm oxy máu do bất thường chuyên chở oxy máu
  • Bất thường gắn kết oxy và hemoglobin (Hb)
  • Những nguyên nhân khác
  • Kết luận
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    DỨT SỮA – THỨC ĂN NHÂN TẠO

    Bài giảng nhi khoa.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chẩn đoán và xử trí đái tháo đường thai kỳ

    Sản phụ - phòng khám đa khoa Phạm Ngọc Thạch.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    ERYTHROMYCIN

    Dược thư quốc gia 2006.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Loét tì đè (loét áp lực - loét do nằm lâu)
    Đảo ngược phủ tạng
    142
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space