
Nguyên nhân gây chảy máu mũi rất đa dạng, có thể chia thành các nhóm chính sau:
2.3.1 Các nguyên nhân tại chỗ thường gặp:
Chấn thương (ngoáy mũi, xì mũi mạnh): Ngoáy mũi là nguyên nhân rất phổ biến, đặc biệt ở trẻ em, dẫn đến tổn thương niêm mạc mũi mỏng manh ở vùng Little (đám rối Kiesselbach) ¹. Xì mũi mạnh, đặc biệt khi bị cảm lạnh hoặc dị ứng, cũng có thể gây chảy máu do tăng áp lực đột ngột ¹.
Khô niêm mạc mũi (yếu tố môi trường): Độ ẩm không khí thấp (mùa đông, phòng điều hòa, vùng khí hậu khô) làm niêm mạc mũi khô, nứt nẻ và dễ chảy máu ¹,¹⁶.
Viêm (viêm mũi, viêm xoang): Viêm mũi dị ứng, viêm mũi không dị ứng, viêm xoang cấp hoặc mạn tính gây phù nề, sung huyết niêm mạc, làm các mạch máu dễ vỡ hơn ¹. Nhiễm trùng tại chỗ (viêm tiền đình mũi do tụ cầu) cũng là nguyên nhân thường gặp ở trẻ em.
Thuốc xịt mũi tại chỗ: Sử dụng kéo dài hoặc không đúng cách các loại thuốc xịt mũi (corticosteroid, thuốc co mạch, kháng histamine) có thể gây kích ứng, khô và teo niêm mạc, dẫn đến chảy máu ¹,⁵. Xịt thuốc trực tiếp vào vách ngăn làm tăng nguy cơ.
2.3.2 Các nguyên nhân tại chỗ ít gặp:
Bất thường cấu trúc vách ngăn (lệch, gai, thủng): Lệch hoặc gai vách ngăn làm thay đổi luồng khí trong mũi, gây khô và đóng vảy ở một số vùng niêm mạc, dẫn đến chảy máu tái phát ¹. Thủng vách ngăn (do chấn thương, phẫu thuật, bệnh lý, lạm dụng cocaine) cũng là vị trí thường gây chảy máu do đóng vảy và nhiễm trùng ².
Dị vật: Thường gặp ở trẻ em, dị vật gây kích ứng, viêm và chảy máu, thường kèm theo chảy mũi một bên có mùi hôi ¹.
Khối u mũi xoang và vòm họng (lành tính và ác tính):
o Lành tính: Polyp mũi chảy máu, u mạch máu, u nhú đảo ngược...
o Ác tính: Carcinoma tế bào vảy, carcinoma tuyến, u lympho, melanoma...
o U xơ mạch vòm mũi họng (Juvenile Nasopharyngeal Angiofibroma - JNA): Khối u lành tính nhưng giàu mạch máu, xâm lấn tại chỗ, thường gặp ở nam giới tuổi thiếu niên, biểu hiện chảy máu mũi tái phát, nặng và nghẹt mũi một bên ¹⁸.
o Lưu ý: Chảy máu mũi một bên, tái phát, kèm nghẹt mũi, đau mặt, hoặc triệu chứng thần kinh sọ cần phải nghĩ đến khối u ¹,¹⁰.
Dị dạng mạch máu: Bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền (Hereditary Hemorrhagic Telangiectasia - HHT, hay bệnh Osler-Weber-Rendu) là bệnh di truyền trội gây hình thành các mạch máu bất thường (giãn mao mạch) trên da và niêm mạc, bao gồm cả niêm mạc mũi, gây chảy máu mũi tái phát, thường nặng dần theo tuổi ¹,¹⁷.
2.3.3 Các nguyên nhân toàn thân:
Rối loạn đông máu:
o Di truyền: Bệnh Hemophilia (thiếu yếu tố VIII hoặc IX), bệnh von Willebrand (thiếu hoặc bất thường yếu tố von Willebrand), rối loạn chức năng tiểu cầu...¹
o Mắc phải: Giảm tiểu cầu (do thuốc, nhiễm trùng, bệnh tự miễn, bệnh lý huyết học...), bệnh gan (giảm tổng hợp yếu tố đông máu), bệnh thận mạn, đông máu nội mạch lan tỏa (DIC)...¹,²
Nguyên nhân do thuốc:
o Thuốc chống đông: Warfarin, Heparin, thuốc chống đông đường uống thế hệ mới (DOACs) ¹.
o Thuốc kháng tiểu cầu: Aspirin, Clopidogrel ¹.
o Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Ibuprofen, Naproxen... làm ảnh hưởng chức năng tiểu cầu ¹.
o Các thuốc khác: Một số thuốc hóa trị, thảo dược (Ginkgo biloba, tỏi, dầu cá...).
Tăng huyết áp: Không phải là nguyên nhân trực tiếp gây chảy máu mũi, nhưng huyết áp cao làm mạch máu xơ cứng, kém đàn hồi và có thể làm chảy máu kéo dài, khó cầm hơn, đặc biệt là chảy máu mũi sau ¹.
Bệnh lý hệ thống khác: Bệnh bạch cầu (Leukemia) ¹, suy gan ², suy thận, nhiễm HIV giai đoạn muộn ⁵, các bệnh lý mạch máu tự miễn (viêm mạch)...
Các yếu tố khác: Lạm dụng rượu (ảnh hưởng chức năng gan và tiểu cầu) ¹, sử dụng cocaine (gây co mạch mạnh và tổn thương niêm mạc) ¹, thay đổi nội tiết tố (mang thai) ⁵, gắng sức, thay đổi áp suất môi trường...
Bảng 1: Tổng hợp các nguyên nhân chảy máu mũi
Loại nguyên nhân
|
Ví dụ
|
Nguyên nhân tại chỗ thường gặp
|
Chấn thương (ngoáy mũi, xì mũi), Khô niêm mạc, Viêm mũi/xoang, Viêm tiền đình mũi, Tác dụng phụ thuốc xịt mũi.
|
Nguyên nhân tại chỗ ít gặp
|
Lệch/gai/thủng vách ngăn, Dị vật, Khối u (lành/ác tính, JNA), Bệnh giãn mao mạch xuất huyết di truyền (HHT), Dị dạng mạch máu khác.
|
Nguyên nhân toàn thân
|
Rối loạn đông máu (di truyền/mắc phải), Thuốc (chống đông, kháng tiểu cầu, NSAIDs), Tăng huyết áp, Bệnh gan, Bệnh thận, Bệnh bạch cầu, Lạm dụng rượu/cocaine, Mang thai, Bệnh lý mạch máu hệ thống.
|
|