Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Viêm tai giữa (cấp tính và mạn tính)

(Trở về mục nội dung gốc: ICPC )

2.3.2.1    Dịch tễ 
-     Viêm tai giữa cấp (VTG cấp): Rất phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là độ tuổi từ 6 tháng đến 2 tuổi. Khoảng 80% trẻ em sẽ trải qua ít nhất một đợt VTG cấp trước 3 tuổi. Thường gặp vào mùa đông và mùa xuân. Nam giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ giới. 
-     Viêm tai giữa mạn tính (VTG mạn tính): Ít phổ biến hơn VTG cấp. Thường là hậu quả của VTG cấp tái phát hoặc không được điều trị triệt để. Ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp hơn ở trẻ em và người lớn trẻ tuổi. 
-     Các yếu tố nguy cơ bao gồm: 
o     Tiền sử VTG cấp tái phát. 
o     Dị tật bẩm sinh vùng tai mũi họng. 
o     Rối loạn chức năng vòi nhĩ. 
o     Suy giảm miễn dịch. 
o     Tiếp xúc với khói thuốc lá. 
2.3.2.2    Nguyên nhân 
-     VTG cấp: 
o    Thường do vi khuẩn hoặc virus gây ra. Vi khuẩn phổ biến nhất: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
o    Virus phổ biến nhất: Virus hợp bào hô hấp (RSV), Rhinovirus.
o    Vòi nhĩ bị tắc nghẽn do: Cảm lạnh thông thường. 
o    Viêm mũi dị ứng. 
o    VA phì đại. 
o    Sùi vòm mũi họng. 
-     VTG mạn tính: 
o    Thường là do nhiễm trùng dai dẳng hoặc tái phát. 
o    Các vi khuẩn thường gặp: Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Proteus mirabilis.
o    Cholesteatoma (u biểu bì) - một biến chứng của VTG mạn tính, có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng. 
2.3.2.3    Triệu chứng 
-     VTG cấp: 
o     Đau tai, thường dữ dội. 
o     Sốt. 
o     Quấy khóc (ở trẻ em). 
o     Chán ăn. 
o     Nôn mửa hoặc tiêu chảy. 
o     Chảy dịch tai (mủ hoặc dịch nhầy). 
o     Giảm thính lực. 
-     VTG mạn tính: 
o     Chảy dịch tai mạn tính (mủ hoặc dịch nhầy), có thể có mùi hôi. 
o     Giảm thính lực. 
o     Ù tai. 
o     Chóng mặt (hiếm gặp). 
o     Đau đầu (hiếm gặp). 
2.3.2.4    Điều trị 
-     VTG cấp: 
o     Điều trị nội khoa: Kháng sinh (nếu do vi khuẩn). Thuốc giảm đau. Thuốc hạ sốt. Thuốc thông mũi. 
o     Điều trị ngoại khoa (hiếm gặp): Chích rạch màng nhĩ để dẫn lưu mủ. Đặt ống thông khí màng nhĩ. 
-     VTG mạn tính: 
o     Điều trị nội khoa: Vệ sinh tai. Thuốc nhỏ tai kháng sinh hoặc kháng nấm. 
o    Điều trị ngoại khoa: Phẫu thuật vá màng nhĩ (myringoplasty). Phẫu thuật loại bỏ cholesteatoma và tái tạo tai giữa (mastoidectomy). 
2.3.2.5    Dự phòng 
-     VTG cấp: 
o     Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời. 
o     Tiêm phòng đầy đủ. 
o     Tránh tiếp xúc với khói thuốc lá. 
o     Rửa tay thường xuyên. 
o     Điều trị triệt để các bệnh lý về mũi họng. 
-     VTG mạn tính: 
o     Điều trị triệt để VTG cấp. 
o     Theo dõi định kỳ với bác sĩ Tai Mũi Họng. 
o     Tránh nước vào tai.
 

Trở về mục nội dung gốc: ICPC

  • Viêm ống tai ngoài (cấp tính - mạn tính)
  • Viêm tai giữa (cấp tính và mạn tính)
  • Chấn thương vùng xương thái dương
  • U vùng tai
  • Cholesteatoma
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Xét nghiệm sàng lọc HIV, HBV và giang mai

    2834/BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tài liệu tham khảo

    CME.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Dịch tể học của ù tai

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Các dấu chứng đi kèm của chướng bụng.
    Tình huống ví dụ
    Điều trị cụ thể
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space