Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Viêm ống tai ngoài (cấp tính - mạn tính)

(Trở về mục nội dung gốc: ICPC )

2.3.1.1    Dịch tễ: 
 Viêm ống tai ngoài là một bệnh lý tai mũi họng phổ biến, ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, giới tính và sắc tộc. Tỷ lệ mắc bệnh cao hơn ở những vùng khí hậu nóng ẩm và những người thường xuyên tiếp xúc với nước (ví dụ: vận động viên bơi lội, lướt sóng). Viêm ống tai ngoài mạn tính thường gặp hơn ở người lớn tuổi và những người có bệnh lý da mãn tính (chàm, vảy nến). 
2.3.1.2    Nguyên nhân: 
-     Nhiễm trùng: 
o     Vi khuẩn: Thường gặp nhất là Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, và các vi khuẩn gram âm khác. 
o     Nấm: Aspergillus niger và Candida albicans là hai loại nấm thường gặp nhất. 
-     Yếu tố nguy cơ: 
o     Thay đổi môi trường ống tai: Độ ẩm cao: Tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn và nấm phát triển. 
o     Ráy tai tích tụ: Cản trở quá trình tự làm sạch của ống tai. 
o     Sang chấn ống tai: Do ngoáy tai, sử dụng tai nghe hoặc dụng cụ hỗ trợ thính giác. 
o     Hẹp ống tai: Bẩm sinh hoặc do tân tạo xương. 
o     Bệnh lý da: Chàm, vảy nến, viêm da tiếp xúc... 
o     Sử dụng thuốc nhỏ tai quá mức: Đặc biệt là loại có chứa kháng sinh và steroid. 
o     Suy giảm miễn dịch: Bệnh tiểu đường, HIV/AIDS... 
2.3.1.3    Triệu chứng: 
-     Ngứa tai 
-     Đau tai: Có thể tăng lên khi nhai hoặc kéo vành tai. 
-     Chảy dịch tai: Dịch có thể trong, đục, vàng hoặc xanh, đôi khi có mùi hôi. 
-     Cảm giác đầy tai, nghe kém: Do ống tai bị hẹp bởi phù nề và dịch tiết. 
-     Da ống tai đỏ, sưng nề. 
-     Hạch bạch huyết vùng cổ, trước tai sưng đau. 
2.3.1.4    Điều trị: 
-     Làm sạch ống tai: Loại bỏ ráy tai, dịch tiết và các mảnh vụn da bằng dụng cụ hút hoặc bông. 
-     Thuốc nhỏ tai: Kháng sinh: Chọn loại thuốc phù hợp với tác nhân gây bệnh (kháng sinh đồ). Kháng nấm: Sử dụng khi nghi ngờ hoặc xác định nhiễm nấm. Steroid: Giảm viêm và ngứa. 
-     Giảm đau: Paracetamol, Ibuprofen... 
-     Điều trị nguyên nhân: Ví dụ như bệnh lý da, kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường... 
-     Phẫu thuật: Chỉ định trong trường hợp hẹp ống tai hoặc viêm ống tai ngoài ác tính. 
2.3.1.5    Dự phòng: 
-     Hạn chế ngoáy tai. 
-     Giữ cho tai khô ráo: Sử dụng nút tai khi bơi hoặc tắm. 
-     Sử dụng máy sấy tóc ở chế độ mát để làm khô tai sau khi tiếp xúc với nước. 
-     Tránh sử dụng thuốc nhỏ tai bừa bãi. 
-     Điều trị triệt để các bệnh lý da.
 

Trở về mục nội dung gốc: ICPC

  • Viêm ống tai ngoài (cấp tính - mạn tính)
  • Viêm tai giữa (cấp tính và mạn tính)
  • Chấn thương vùng xương thái dương
  • U vùng tai
  • Cholesteatoma
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Thiếu máu thiếu sắt và chỉ định sử dụng thuốc Fe

    Trần Thị Mộng Hiệp.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chẩn đoán

    3127/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Thiazid

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Xẹp toàn bộ phổi
    Tăng Acid uric máu - Gout - T92
    Ông
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space