THUỐC THIẾT YẾU TRONG CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH TẠI CÁC TUYẾN - Tuyến xã.
- Dịch truyền: glucose 10%, natri clorid 0,9%, nước cất pha tiêm - Kháng sinh: benzyl penicilin, ampicilin, gentamycin - Thuốc cấp cứu: adrenalin 1/1000 - Phenobarbitan: chống co giật - Dung dịch sát khuẩn da/chăm sóc rốn: tím gentian 0,5%, cồn 700 hoặc povidon iod 2,5% - Thuốc nhỏ mắt: Povidone-iodine drops 2.5%; Mỡ tetracyclin 1% - Vitamin K1 - Vaccin: BCG, viêm gan B - Dung dịch khử khuẩn dụng cụ: clorhexidin, glutaraldehyd, hexaniose, cloramin - Tuyến huyện.
Gồm các thuốc như ở tuyến xã và bổ sung thêm các thuốc sau: - Dịch truyền các loại: glucose 30%, natri bicarbonat 4,2%, 1,4%, natri chlorua 10%, kali chlorua 10%, calci chlorua 10% - Kháng sinh: cefotaxime, oxacillin, amikacin, nystatin. - Caffeine citrate, theophylin. - Dung dịch sát khuẩn tay: sát khuẩn tay nhanh clorhexidine 4% - Vitamin E, D - Tuyến tỉnh-Tuyến trung ương:
Gồm các thuốc như tuyến huyện và bổ sung thêm các thuốc sau: - Dịch truyền: dung dịch calci gluconate, acid amin và lipid 20% dùng cho trẻ sơ sinh 10% hoặc 6,5%, - Vitamin và khoáng chất (dùng cho đường truyền tĩnh mạch và đường uống) - Máu và chế phẩm máu (hồng cầu lắng O+ và huyết tương tươi đông lạnh AB+, tiểu cầu). - Thuốc cấp cứu tim mạch: dopamin, dobutamin, prostaglandin E1 - Morphin, fentanyl, naloxon, midazolam - Heparin, lidocaine, insulin. - Kháng sinh: Cefepim, Ticarcillin, Imipenem, Meropenem, Vancomycin, Fluconazole, Amphotericine B - Khí NO (tuyến trung ương) - Surfactant TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾUCHO CHĂM SÓC SƠ SINH TẠI CÁC TUYẾN Y TẾ - Tuyến xã.
- Giường/bàn hồi sức sơ sinh. - Đèn sưởi ấm. - Cân trẻ sơ sinh và thước đo chiều dài. - Nhiệt kế. - Ống nghe. - Máy đo đường huyết tại giường - Hệ thống thở oxygen: bình oxygen, bóng bóp sơ sinh (loại 250ml) và mặt nạ các cỡ dành cho trẻ sơ sinh: số 1 (cho trẻ ≥2,5kg) và số 0 (cho trẻ <2,5kg); ngạnh mũi 1mm và 2mm - Máy hút và ống hút (loại 8-10F). - Bơm kim tiêm và dây truyền dịch, kim bướm. - Kim lấy thuốc số 18. - Băng dính, băng cuộn. - Ống thông dạ dày cỡ số 3; 5 F (loại có nắp) và 8 F, ống thông hậu môn. - Găng tay vô trùng. - Bồn rửa tay có nước và xà phòng, khăn lau tay. - Bàn chải, xà phòng. - Tuyến huyện.
Các trang bị như ở tuyến xã và: - Ống hút đờm số 6 F, găng sạch. - Hệ thống thở oxygen: bộ trộn oxygen-khí trời. - Kim luồn tĩnh mạch cỡ 18; 20; 22 G. - Bộ đặt nội khí quản sơ sinh. - Ống nội khí quản sơ sinh các cỡ 2,5; 3; 3,5. - Đèn chiếu vàng da. - CPAP. - Máy đo độ bão hòa oxygen qua da. - Bộ chọc dò tủy sống. - Giường sưởi ấm, lồng ấp. - Giường cho bà mẹ thực hiện chăm sóc trẻ bằng phương pháp Kangaroo. - Đồ vải sạch dùng cho sơ sinh. - Xe cấp cứu vận chuyển trẻ bệnh: có đầy đủ các trang thiết bị cấp cứu cần thiết. Các loại trang thiết bị cần thiết cho chuyển tuyến - Bóng, mặt nạ dùng cho trẻ sơ sinh. - Bình/túi oxygen đủ dùng trong quá trình chuyển. - Ống thông, bộ dây nối thở oxygen, ống thông dạ dày, hút dịch; dây truyền dịch, bơm tiêm các cỡ. - Bộ đặt nội khí quản, ống nội khí quản các cỡ 2,5; 3; 3,5. - Ống nghe; nhiệt kế, máy hút đờm/nhớt. - Phương tiện/thiết bị ủ ấm. - Thiết bị đo độ bão hòa oxygen qua da (nếu có điều kiện). - Tuyến tỉnh và trung ương.
Các trang bị ở huyện và: - X quang chụp tại giường. - Nếu có điều kiện, trang bị: máy siêu âm tim màu, não tại giường và đầu dò thích hợp. - Máy hút chân không áp lực dưới 130 CmH2O hay < 13,3 pKa - Catheter rốn số 3,5-5F. - Chạc 3, 4. - Bộ truyền máu. - Bộ thay máu. - Máy bơm tiêm tự động, dây nối bơm tiêm. - Catheter tĩnh mạch trung tâm, bộ dụng cụ đo áp lực tĩnh mạch trung tâm. - Bộ chọc dò và mở màng phổi. - Máy thở, máy monitor. - Máy thở khí NO, máy thở tần số cao, - Thiết bị điều trị hạ thân nhiệt cho trẻ sinh ngạt - Máy đo khí máu. - Máy điều hòa nhiệt độ 2 chiều. - Xe cấp cứu vận chuyển trẻ bệnh: có đầy đủ các trang thiết bị cấp cứu cần thiết như tại tuyến huyên; có thể trang bị thêm máy thở và lồng ấp di động để chuyển bệnh nhân nặng.
|