Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THIẾT YẾU TRONG CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH TẠI CÁC TUYẾN

(Tham khảo chính: 4128/QĐ-BYT )

THUỐC THIẾT YẾU TRONG CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH TẠI CÁC TUYẾN

  1. Tuyến xã.

- Dịch truyền: glucose 10%, natri clorid 0,9%, nước cất pha tiêm

- Kháng sinh: benzyl penicilin, ampicilin, gentamycin

- Thuốc cấp cứu: adrenalin 1/1000

- Phenobarbitan: chống co giật

- Dung dịch sát khuẩn da/chăm sóc rốn: tím gentian 0,5%, cồn 700 hoặc povidon iod 2,5%

- Thuốc nhỏ mắt: Povidone-iodine drops 2.5%; Mỡ tetracyclin 1%

- Vitamin K1

- Vaccin: BCG, viêm gan B

- Dung dịch khử khuẩn dụng cụ: clorhexidin, glutaraldehyd, hexaniose, cloramin

  1. Tuyến huyện.

Gồm các thuốc như ở tuyến xã và bổ sung thêm các thuốc sau:

- Dịch truyền các loại: glucose 30%, natri bicarbonat 4,2%, 1,4%, natri chlorua 10%, kali chlorua 10%, calci chlorua 10%

- Kháng sinh: cefotaxime, oxacillin, amikacin, nystatin.

- Caffeine citrate, theophylin.

- Dung dịch sát khuẩn tay: sát khuẩn tay nhanh clorhexidine 4%

- Vitamin E, D

  1. Tuyến tỉnh-Tuyến trung ương:

Gồm các thuốc như tuyến huyện và bổ sung thêm các thuốc sau:

- Dịch truyền: dung dịch calci gluconate, acid amin và lipid 20% dùng cho trẻ sơ sinh 10% hoặc 6,5%,

- Vitamin và khoáng chất (dùng cho đường truyền tĩnh mạch và đường uống)

- Máu và chế phẩm máu (hồng cầu lắng O+ và huyết tương tươi đông lạnh AB+, tiểu cầu).

- Thuốc cấp cứu tim mạch: dopamin, dobutamin, prostaglandin E1

- Morphin, fentanyl, naloxon, midazolam

- Heparin, lidocaine, insulin.

- Kháng sinh: Cefepim, Ticarcillin, Imipenem, Meropenem, Vancomycin, Fluconazole, Amphotericine B

- Khí NO (tuyến trung ương)

- Surfactant

 

TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾUCHO CHĂM SÓC SƠ SINH TẠI CÁC TUYẾN Y TẾ

  1. Tuyến xã.

- Giường/bàn hồi sức sơ sinh.

- Đèn sưởi ấm.

- Cân trẻ sơ sinh và thước đo chiều dài.

- Nhiệt kế.

- Ống nghe.

- Máy đo đường huyết tại giường

- Hệ thống thở oxygen: bình oxygen, bóng bóp sơ sinh (loại 250ml) và mặt nạ các cỡ dành cho trẻ sơ sinh: số 1 (cho trẻ ≥2,5kg) và số 0 (cho trẻ <2,5kg); ngạnh mũi 1mm và 2mm

- Máy hút và ống hút (loại 8-10F).

- Bơm kim tiêm và dây truyền dịch, kim bướm.

- Kim lấy thuốc số 18.

- Băng dính, băng cuộn.

- Ống thông dạ dày cỡ số 3; 5 F (loại có nắp) và 8 F, ống thông hậu môn.

- Găng tay vô trùng.

- Bồn rửa tay có nước và xà phòng, khăn lau tay.

- Bàn chải, xà phòng.

  1. Tuyến huyện.

Các trang bị như ở tuyến xã và:

- Ống hút đờm số 6 F, găng sạch.

- Hệ thống thở oxygen: bộ trộn oxygen-khí trời.

- Kim luồn tĩnh mạch cỡ 18; 20; 22 G.

- Bộ đặt nội khí quản sơ sinh.

- Ống nội khí quản sơ sinh các cỡ 2,5; 3; 3,5.

- Đèn chiếu vàng da.

- CPAP.

- Máy đo độ bão hòa oxygen qua da.

- Bộ chọc dò tủy sống.

- Giường sưởi ấm, lồng ấp.

- Giường cho bà mẹ thực hiện chăm sóc trẻ bằng phương pháp Kangaroo.

- Đồ vải sạch dùng cho sơ sinh.

- Xe cấp cứu vận chuyển trẻ bệnh: có đầy đủ các trang thiết bị cấp cứu cần thiết.

Các loại trang thiết bị cần thiết cho chuyển tuyến

- Bóng, mặt nạ dùng cho trẻ sơ sinh.

- Bình/túi oxygen đủ dùng trong quá trình chuyển.

- Ống thông, bộ dây nối thở oxygen, ống thông dạ dày, hút dịch; dây truyền dịch, bơm tiêm các cỡ.

- Bộ đặt nội khí quản, ống nội khí quản các cỡ 2,5; 3; 3,5.

- Ống nghe; nhiệt kế, máy hút đờm/nhớt.

- Phương tiện/thiết bị ủ ấm.

- Thiết bị đo độ bão hòa oxygen qua da (nếu có điều kiện).

  1. Tuyến tỉnh và trung ương.

Các trang bị ở huyện và:

- X quang chụp tại giường.

- Nếu có điều kiện, trang bị: máy siêu âm tim màu, não tại giường và đầu dò thích hợp.

- Máy hút chân không áp lực dưới 130 CmH2O hay < 13,3 pKa

- Catheter rốn số 3,5-5F.

- Chạc 3, 4.

- Bộ truyền máu.

- Bộ thay máu.

- Máy bơm tiêm tự động, dây nối bơm tiêm.

- Catheter tĩnh mạch trung tâm, bộ dụng cụ đo áp lực tĩnh mạch trung tâm.

- Bộ chọc dò và mở màng phổi.

- Máy thở, máy monitor.

- Máy thở khí NO, máy thở tần số cao,

- Thiết bị điều trị hạ thân nhiệt cho trẻ sinh ngạt

- Máy đo khí máu.

- Máy điều hòa nhiệt độ 2 chiều.

- Xe cấp cứu vận chuyển trẻ bệnh: có đầy đủ các trang thiết bị cấp cứu cần thiết như tại tuyến huyên; có thể trang bị thêm máy thở và lồng ấp di động để chuyển bệnh nhân nặng.

  • Sử dụng kháng sinh trong sản khoa
  • CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI VÀ TRƯỚC KHI SINH TƯ VẤN, CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI
  • Hỏi bệnh đối với thai phụ
  • Khám toàn thân cho thai phụ
  • Khám sản khoa
  • Giáo dục sức khỏe trong thai kỳ
  • Ghi chép sổ khám thai
  • Dặn dò sau khám thai
  • Tư vấn cho phụ nữ có thai
  • TƯ VẤN CHO SẢN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ VÀ NGAY SAU ĐẺ
  • Chẩn đoán chuyển dạ
  • KỸ NĂNG SỐNG LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE SINH SẢN/SỨC KHỎE TÌNH DỤC CỦA VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN
  • TÌNH DỤC AN TOÀN VÀ ĐỒNG THUẬN
  • KINH NGUYỆT VÀ XUẤT TINH Ở VỊ THÀNH NIÊN
  • Mãn dục nam
  • CHĂM SÓC TRƯỚC SINH
  • Quản lý thai
  • Đái tháo đường thai kỳ
  • Bệnh lý lành tính tuyến vú
  • U xơ tử cung
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Các triệu chứng phối hợp

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Cấp cứu say nắng, say nóng và sốc nhiệt

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    U lympho ác tính không hodgkin vùng đầu cổ

    5643/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Xử trí ong đốt ở trẻ em
    Chi phí thấp hơn
    Rối loạn dáng đi kiểu tăng động
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space