###https://bsgdtphcm.vn/video/audio/20240502p5g.mp3###
Khung đánh giá chỉ số BMI dành cho đối tượng người dân Việt Nam:
Theo hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam, khung đánh giá chỉ số BMI (Body Mass Index) cho người trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) được phân loại như sau:
Phân loại |
Chỉ số BMI ( kg/m ²) |
Nhận xét |
Gầy |
Dưới 18.5 |
Cần được tư vấn dinh dưỡng để tăng cân một cách lành mạnh. |
Bình thường |
18.5 - 22.9 |
Duy trì chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý để giữ cân nặng ổn định. |
Thừa cân |
23 - 24.9 |
Cần điều chỉnh chế độ ăn uống và tăng cường vận động để giảm cân. |
Tiền béo phì |
25 - 29.9 |
Nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến béo phì tăng cao. Cần giảm cân tích cực. |
Béo phì độ I |
30 - 34.9 |
Nguy cơ cao mắc các bệnh lý như tim mạch, tiểu đường, huyết áp... Cần giảm cân và điều trị các bệnh lý kèm theo. |
Béo phì độ II |
35 - 39.9 |
Nguy cơ rất cao mắc các bệnh lý nghiêm trọng. Cần điều trị tích cực và có thể cần phẫu thuật giảm béo. |
Béo phì độ III |
Trên 40 |
Nguy cơ cực kỳ cao mắc các bệnh lý nguy hiểm. Cần điều trị tích cực và phẫu thuật giảm béo là cần thiết. |
Lưu ý:
-
Khung đánh giá này chỉ mang tính chất tham khảo.
-
Việc đánh giá tình trạng dinh dưỡng và nguy cơ bệnh tật cần dựa trên nhiều yếu tố khác như vòng eo, tỷ lệ mỡ cơ thể, tiền sử bệnh lý gia đình, lối sống...
-
Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn cụ thể.
Ứng dụng khung đánh giá BMI cho bệnh nhân trong trường hợp này:
Bệnh nhân Vũ Thị Hồng có BMI là 25, thuộc nhóm tiền béo phì. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các bệnh lý liên quan đến béo phì như:
-
Bệnh tim mạch: Tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim...
-
Tiểu đường type 2: Rối loạn chuyển hóa đường trong máu.
-
Rối loạn lipid máu: Tăng cholesterol, triglyceride trong máu.
-
Hội chứng chuyển hóa: Tập hợp các yếu tố nguy cơ tim mạch như tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, béo bụng, kháng insulin.
-
Bệnh xương khớp: Thoái hóa khớp, viêm khớp...
-
Một số bệnh ung thư: Ung thư đại trực tràng, ung thư vú...
Khuyến cáo:
Bệnh nhân cần được tư vấn về chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý để giảm cân và kiểm soát các yếu tố nguy cơ bệnh tật. Việc theo dõi huyết áp thường xuyên và tầm soát các bệnh lý liên quan đến béo phì cũng rất quan trọng.
Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và dành riêng cho người châu Á ( IDI&WPRO): |
Phân loại |
WHO BMI (kg/m2) |
IDI & WPRO BMI (kg/m2) |
Cân nặng thấp (gầy) |
<18.5 |
<18.5 |
Bình thường |
18.5 - 24.9 |
18.5 - 22.9 |
Thừa cân |
25 - 29.9 |
23 - 24.9 |
Béo phì độ I |
30 - 34.9 |
25 - 29.9 |
Béo phì độ II |
35 - 39.9 |
30 - 34.9 |
Béo phì độ III |
>=40 |
>=35 |
|