Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


21

(Tham khảo chính: bệnh nhân ảo )

###https://bsgdtphcm.vn/video/audio/20240502p5g.mp3###


Khung đánh giá chỉ số BMI dành cho đối tượng người dân Việt Nam:

Theo hướng dẫn của Bộ Y tế Việt Nam, khung đánh giá chỉ số BMI (Body Mass Index) cho người trưởng thành (từ 18 tuổi trở lên) được phân loại như sau:

Phân loại Chỉ số BMI ( kg/m ²) Nhận xét
Gầy Dưới 18.5 Cần được tư vấn dinh dưỡng để tăng cân một cách lành mạnh.
Bình thường 18.5 - 22.9 Duy trì chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý để giữ cân nặng ổn định.
Thừa cân 23 - 24.9 Cần điều chỉnh chế độ ăn uống và tăng cường vận động để giảm cân.
Tiền béo phì 25 - 29.9 Nguy cơ mắc các bệnh lý liên quan đến béo phì tăng cao. Cần giảm cân tích cực.
Béo phì độ I 30 - 34.9 Nguy cơ cao mắc các bệnh lý như tim mạch, tiểu đường, huyết áp... Cần giảm cân và điều trị các bệnh lý kèm theo.
Béo phì độ II 35 - 39.9 Nguy cơ rất cao mắc các bệnh lý nghiêm trọng. Cần điều trị tích cực và có thể cần phẫu thuật giảm béo.
Béo phì độ III Trên 40 Nguy cơ cực kỳ cao mắc các bệnh lý nguy hiểm. Cần điều trị tích cực và phẫu thuật giảm béo là cần thiết.

Lưu ý:

  • Khung đánh giá này chỉ mang tính chất tham khảo.

  • Việc đánh giá tình trạng dinh dưỡng và nguy cơ bệnh tật cần dựa trên nhiều yếu tố khác như vòng eo, tỷ lệ mỡ cơ thể, tiền sử bệnh lý gia đình, lối sống...

  • Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để được tư vấn cụ thể.

Ứng dụng khung đánh giá BMI cho bệnh nhân trong trường hợp này:

Bệnh nhân Vũ Thị Hồng có BMI là 25, thuộc nhóm tiền béo phì. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có nguy cơ cao mắc các bệnh lý liên quan đến béo phì như:

  • Bệnh tim mạch: Tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim...

  • Tiểu đường type 2: Rối loạn chuyển hóa đường trong máu.

  • Rối loạn lipid máu: Tăng cholesterol, triglyceride trong máu.

  • Hội chứng chuyển hóa: Tập hợp các yếu tố nguy cơ tim mạch như tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, béo bụng, kháng insulin.

  • Bệnh xương khớp: Thoái hóa khớp, viêm khớp...

  • Một số bệnh ung thư: Ung thư đại trực tràng, ung thư vú...

Khuyến cáo:

Bệnh nhân cần được tư vấn về chế độ ăn uống và tập luyện hợp lý để giảm cân và kiểm soát các yếu tố nguy cơ bệnh tật. Việc theo dõi huyết áp thường xuyên và tầm soát các bệnh lý liên quan đến béo phì cũng rất quan trọng.


 

 

 Bảng đánh giá theo chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới(WHO) và dành riêng cho người châu Á ( IDI&WPRO):
 Phân loại  WHO BMI (kg/m2)  IDI & WPRO BMI (kg/m2)
 Cân nặng thấp (gầy)  <18.5  <18.5
 Bình thường  18.5 - 24.9  18.5 - 22.9
 Thừa cân  25 - 29.9  23 - 24.9
 Béo phì độ I  30 - 34.9  25 - 29.9
 Béo phì độ II  35 - 39.9  30 - 34.9
 Béo phì độ III  >=40   >=35

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/2024050215_vuthihong.docx .....(xem tiếp)

  • 20
  • 21
  • 758
  • 1895
  • 2081
  • 2082
  • 2083
  • 2084
  • 2085
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Viêm mủ màng phổi

    3312/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các giai đoạn của giang mai

    5186/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Xuất huyết do vỡ giãn tĩnh mạch thực quản

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    ECG Hạ Calci máu
    các loại thuốc insulin
    Rối loạn tâm thần và hành vi do sử dụng các chất gây ảo giác
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space