Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BỆNH LÂY NHIỄM, KHÔNG LÂY NHIỄM NHƯ SỐT, ĐAU BỤNG, ĐAU ĐẦU, TIÊU CHẢY

(Tham khảo chính: 2919/QĐ-BYT )

SỐT

Sốt là khi thân nhiệt cơ thể tăng lên trên 37độ C khi cặp ở nách, trên 37độ 5 khi cặp ở miệng, hậu môn.

Phân biệt sốt do nhiễm khuẩn hay không do nhiễm khuẩn (do virus, do bệnh hệ thống, do ung thư,…) cần được đặt ra để chỉ định kháng sinh cho đúng. Nếu có nhiễm khuẩn, tại tuyến xã có thể điều trị được những nhiễm khuẩn thông thường.

Sơ bộ chẩn đoán:

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Không có triệu chứng khác

Khám không có gì bất thường:

- Xuất hiện dưới 5 ngày, thường có đau mỏi toàn thân. Có thể có ho khan sổ mũi, hắt hơi, nhức đầu. Ngoài cơn sốt bệnh nhân sinh hoạt tương đối bình thường.

 

 

Sốt virus

 

 

Paracetamol 10mg/kg cân nặng/lần x 4-6 lần/ngày. Chườm mát, uống nhiều nước, theo dõi nếu sốt kéo dài quá 5 ngày -> chuyển hoặc dùng kháng sinh (xem dưới)

- Kéo dài trên 7 ngày:

Có thể sốt do nhiễm khuẩn

Kháng sinh amoxicillin 0,5g, 3 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày, hoặc cefalexin 0,5g, 2 viên x 2 lần/ngày; có hoặc không kèm doxycycline 100mg, 1 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày

Sau 3 ngày đánh giá lại, nếu không đỡ thì chuyển

Có rét, từng cơn hàng ngày kiểu sốt rét

Ở vùng có sốt rét

Sốt rét

Theo phác đồ quốc gia về bệnh sốt rét

Có rét run phải đắp chăn

Nhiễm khuẩn

Chuyển tuyến

Đau đầu

- Kèm nôn và gáy cứng:

Viêm màng não

Chuyển tuyến

- Không nôn, gáy mềm

Sốt virus (xem thêm dấu hiệu và triệu chứng của sốt virus)

Xử lý như sốt virus

- Có rối loạn ý thức

Viêm não

Chuyển tuyến

Có chấm xuất huyết dưới da

Sốt xuất huyết

Chuyển tuyến

Sốt nhẹ kéo dài trên 3 tuần

Lao, bệnh hệ thống, hoặc bệnh lý ác tính

Chuyển tuyến

Kèm theo ho có đờm đục, khám phổi có thể có ran nổ hoặc ran rít ngáy rải rác hai bên

Viêm phế quản cấp

Kháng sinh amoxicillin 500mg, 2 viên x 3 lần/ngày x 7 ngày; hoặc Augmentin (amoxicillin phối hợp clavulanate K) 625mg, 1 viên x 3 lần/ngày x 7 ngày; hoặc clarithromycin 500mg, 1 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày.

Kèm các triệu chứng viêm tại chỗ:

- Đau họng, khám có họng đỏ, và/hoặc amidan sưng có mủ.

Viêm họng, viêm amidan cấp mủ

Kháng sinh amoxicillin hoặc Augmentin, hoặc cefalexin, liều lượng như trong viêm phế quản cấp.

- Đau răng lợi

Viêm quanh răng, viêm lợi

Kháng sinh spiramycin 1,5 triệu đơn vị x 3 lần/ngày x 7 ngày; nếu không đỡ thì chuyển

- Đau bụng

Xem phần đau bụng

Xử lý theo phần đau bụng

- Đau ngực

Các tổn thương viêm ở phổi.

Chuyển tuyến

- Đái buốt, rắt

Nhiễm khuẩn tiết niệu

Kháng sinh sulfamethoxazole và trimethoprim (Biseptol) 480mg, 2 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày hoặc ciprofloxacin 500mg 1 viên x 2 lần/ngày x 7 ngày.

- Kèm tiêu chảy

Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa

Xem bài tiêu chảy

Lưu ý chung:

- Nếu chẩn đoán là sốt virus (sốt dưới 5 ngày, không có nhiễm trùng ở đâu), các yếu tố sau gợi ý chuyển viện sớm: sốt cao liên tục uống thuốc hạ sốt không đỡ, mạch nhanh trên 120 lần/phút ngoài cơn sốt, li bì, không ăn uống được.

- Sau khi dùng kháng sinh, theo dõi nếu không hết sốt sau 3 ngày thì chuyển. Liều lượng kháng sinh ở trên là liều thường dùng cho người lớn ≥50kg cân nặng.

- Nên cho bệnh nhân uống nhiều nước (có thể dùng dung dịch oresol). Truyền dịch để bù nước nếu bệnh nhân không uống được.

ĐAU BỤNG

Đau bụng là một trong những triệu chứng lâm sàng hay gặp nhất ở phòng khám bệnh. Nguyên nhân rất đa dạng, từ những nguyên nhân đơn giản lành tính tới những bệnh nặng đe dọa tính mạng.

Ở đây đưa ra hướng chẩn đoán sơ bộ một số nguyên nhân chính của đau bụng dựa trên các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng cơ bản, nhằm sàng lọc sơ bộ bệnh nhân tại tuyến xã.

  1. ĐAU BỤNG TRÊN RỐN:

Nghĩ đến:

- Loét dạ dày - tá tràng

- Viêm tụy cấp

- Sỏi túi mật

- Áp xe gan

- Nhồi máu cơ tim.

Sơ bộ chẩn đoán:

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Đau dữ dội, liên tục

Nôn

Bí trung đại tiện

Bụng chướng, không có dấu hiệu rắn bò

Viêm tụy cấp

Chuyển tuyến

Đau lệch sang dưới sườn phải, liên tục

Có thể vàng da

Có thể sốt

Sỏi mật

Chuyển tuyến

Đau âm ỉ, từng đợt vài ngày

Có thể có ợ chua

Ăn vào có thể bớt đau

Bụng không chướng

Loét dạ dày - tá tràng

Omeprazol 20mg x 2 viên/ngày kèm theo amoxicillin 500mg x 4 viên/ngày và clarithromycin 500mg x 2 viên/ngày, trong 7-10 ngày.

Đau âm ỉ liên tục dưới sườn phải, kèm theo sốt.

Khám gan to, đau, Đau nhiều

Áp xe gan

Chuyển tuyến

Tim nhanh >100/phút hoặc chậm <60/phút

Huyết áp cao hoặc có tiền sử huyết áp cao; hoặc huyết áp tụt

Khó thở, hốt hoảng, da tái, vã mồ hôi.

Phổi có thể có ran ẩm.

Nhồi máu cơ tim

Chuyển tuyến

  1. ĐAU BỤNG QUANH RỐN:

Nghĩ đến:

- Viêm ruột thừa cấp giai đoạn sớm

- Tắc ruột

- Rối loạn tiêu hóa

- Hội chứng ruột kích thích

Sơ bộ chẩn đoán:

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Đau quặn từng cơn, kèm ỉa lỏng nhiều lần, có thể nôn Liên quan đến ăn thức ăn lạ hoặc thức ăn không đảm bảo vệ sinh

Người cùng ăn có thể cũng bị triệu chứng tương tự Bụng mềm, không chướng Có thể có sốt

Rối loạn tiêu hóa

Nếu có sốt có thể ỉa chảy nhiễm khuẩn

Buscopan (hyoscin-N- butylbromide) 10mg tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.

Nếu có sốt: Biseptol 0,48g x 4 viên/ngày x 5 ngày hoặc ciprofloxacin 0,5g x 2 viên/ ngày x 3 ngày

Đau từng cơn dữ dội

Bí trung đại tiện, có thể nôn

Có vết mổ cũ ở bụng

Bụng chướng, có thể có dấu hiệu rắn bò

Tắc ruột

Chuyển tuyến

Kèm theo sốt

Xuất hiện cấp tính (dưới 24 giờ)

Theo dõi có xu hướng khu trú dần ở hố chậu phải

Viêm ruột thừa cấp giai đoạn sớm

Chuyển tuyến

Đau kéo dài từng đợt vài năm, kèm theo hoặc ỉa chảy và/hoặc táo bón

Đau quặn và đi ngoài xong thì đỡ đau

Không ảnh hưởng nhiều đến toàn trạng (không sụt cân, không có dấu hiệu của thiếu máu)

Hội chứng ruột kích thích, nhưng chưa loại trừ viêm loét đại tràng hoặc pô líp đại tràng.

Chuyển tuyến

  1. ĐAU BỤNG DƯỚI RỐN:

Nghĩ đến

- Bí đái do phì đại tiền liệt tuyến

- Viêm bàng quang.

- Viêm phần phụ ở phụ nữ

- Rối loạn tiêu hóa (có hoặc không có nhiễm khuẩn)

- Táo bón

- Ung thư đại tràng

Sơ bộ chẩn đoán

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Bí đái

Sờ thấy cầu bàng quang

Phì đại tiền liệt tuyến

Thông bàng quang rồi chuyển tuyến

Kèm đái buốt, đái dắt hoặc đái máu

Viêm bàng quang

Kháng sinh như điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu.

Tiền sử viêm phần phụ

Đau hạ vị có thể cả hố chậu

1 hoặc 2 bên

Có thể có sốt

Âm đạo có khí hư đục Thăm âm đạo chạm vào cổ tử cung đau.

Viêm phần phụ

Điều trị viêm phần phụ theo phác đồ phụ khoa.

Kèm theo táo bón

Táo bón

Sorbitol uống ngày 2 - 3 gói, nếu đi ngoài được và hết đau thì tư vấn chế độ ăn và sinh hoạt chống táo bón.

Kèm theo ỉa chảy

Rối loạn tiêu hóa

Xem phần rối loạn tiêu hóa (đau bụng quanh rốn)

Đau bụng kéo dài không rõ quy luật, kèm rối loạn phân (ỉa lỏng và/hoặc táo bón), sụt cân

Ung thư đại tràng

Chuyển tuyến

  1. ĐAU BỤNG HỐ CHẬU:

Nghĩ đến:

- Viêm ruột thừa (nếu đau bên phải)

- Sỏi niệu quản

- Viêm phần phụ

- U nang buồng trứng

- Chửa ngoài tử cung vỡ

Sơ bộ chẩn đoán:

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Đau bên phải, liên tục, xuất hiện trong vòng 24 giờ Trước đó có thể đau quanh rốn rồi mới khu trú ở hố chậu phải

Kèm theo sốt nhẹ, nôn

Khám hố chậu phải ấn đau

Viêm ruột thừa cấp

Chuyển tuyến

Đau một hoặc cả 2 bên, có thể đau cả dưới rốn, kèm theo các triệu chứng và dấu hiệu của viêm phần phụ (xem phần đau dưới rốn)

Viêm phần phụ

Điều trị kháng sinh theo phác đồ phụ khoa

Đau 1 bên, kèm theo chậm kinh và/hoặc có ra máu âm đạo bất thường)

Thử thai nhanh bằng test nước tiểu dương tính

Thai ngoài tử cung

Chuyển tuyến

Đau một bên âm ỉ có lúc trội lên từng cơn ở phụ nữ

Không sốt

Khám có thể sờ thấy u

U nang buồng trứng

Chuyển tuyến

Đau 1 bên dữ dội từng cơn lan xuống bẹn, bộ phận sinh dục

Kèm đái buốt, đái dắt, có thể đái máu

Sỏi niệu quản

Chuyển tuyến

Chú ý chung:

- Khi khám, ngoài khám bụng cần chú ý thêm đến các dấu hiệu toàn thân (sốt, mạch nhanh, mạch chậm, huyết áp bất thường, da xanh, niêm mạc nhợt, phù, khó thở, dấu hiệu mất nước, vàng da, gầy sút trên 5 kg, …). Những dấu hiệu này gợi ý nên chuyển viện vì thường là do những nguyên nhân phức tạp.

- Phụ nữ trong tuổi sinh đẻ, luôn chú ý khả năng thai ngoài tử cung và cho thử thai.

- Khi khám bụng, cần lưu ý xem có dấu hiệu của bụng ngoại khoa ( bụng cứng, phản ứng thành bụng) là những dấu hiệu của viêm phúc mạc, nên chuyển.

- Khi khám bụng thấy khối u ở bất kỳ vị trí nào cũng chuyển viện để tìm nguyên nhân.

- Các trường hợp điều trị tại chỗ (kháng sinh, thuốc chống co thắt cơ trơn, nhuận tràng,…) đều cần được đánh giá kết quả và dặn bệnh nhân khám lại khi dùng thuốc không đỡ.

ĐAU ĐẦU

Đau đầu là một triệu chứng thường gặp ở phòng khám. Tuy nhiên chỉ có dưới 1% đau đầu là do các bệnh lý nguy hiểm.

Nguyên tắc chung là:

- Những đau đầu có các cơn giống nhau trong nhiều năm thường không có nguyên nhân thực thể.

- Cần chú ý những đau đầu mới xuất hiện hoặc các cơn trước đây thay đổi tính chất đau.

Sơ bộ chẩn đoán:

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Có chấn thương đầu:

- Nếu có liệt, nôn, ý thức kém dần

Máu tụ trong não hoặc ngoài màng cứng

Chuyển tuyến

- Nếu không có các biểu hiện trên

Chấn động não

Paracetamol 10mg/kg cân nặng/ lần, 4-6 lần/ngày.

Theo dõi nếu có các biểu hiện nôn, liệt, ý thức kém dần thì chuyển

Xuất hiện đột ngột, tăng dần, kèm theo nôn và có cổ cứng

Xuất huyết dưới màng nhện não, hoặc xuất huyết não - màng não

Chuyển tuyến

Kèm sốt, ý thức xấu dần

Viêm não

Chuyển tuyến

Có cổ cứng, nôn, sốt

Viêm màng não

Chuyển tuyến

Có tăng huyết áp

Tăng huyết áp

Xem bài tăng huyết áp

Đau nửa đầu, từng cơn trong nhiều năm, có thể kèm nôn trong cơn

Đau đầu migraine

Diclofenac 50mg 1 viên x 3 lần/ ngày lúc no. Theo dõi nếu không đỡ thì chuyển

Đau đầu kèm ý thức kém dần, có triệu chứng thần kinh khu trú (yếu liệt chi)

U não, tai biến mạch não

Chuyển tuyến

Đau vùng hốc mắt 1 bên, mới xuất hiện, kèm mắt bên đó đỏ và giãn đồng tử, giảm thị lực.

Thiên đầu thống

Chuyển tuyến

Kèm nôn, da đỏ, sốt, sau làm việc ngoài nắng nóng

Say nắng

Chườm mát, oresol. Nếu không đỡ sau 1 giờ thì chuyển.

 

TIÊU CHẢY

Tiêu chảy là đi ngoài phân lỏng trên 3 lần/ ngày.

Ở người lớn, các nguyên nhân có thể là:

- Nhiễm khuẩn do ăn uống

- Rối loạn tiêu hóa do thức ăn

- Lỵ amip

- Lỵ trực khuẩn

- Tả

- Hội chứng ruột kích thích

- U đại tràng

Sơ bộ chẩn đoán:

Triệu chứng, dấu hiệu

Hướng chẩn đoán

Xử lý

Liên quan đến ăn uống

Có đau bụng quặn từng cơn quanh rốn và/hoặc dưới rốn

- Không có sốt

 

 

 

Rối loạn tiêu hóa do thức ăn

 

 

 

Oresol,

Diosmectite (Smecta) nếu

đi ỉa quá nhiều lần làm bệnh nhân mệt

- Có sốt

Nhiễm khuẩn do ăn uống

Biseptol 0,48g, 2 viên x 2 lần/ngày, hoặc ciprofloxacin 500mg, 1 viên x 2 lần/ngày x 3 ngày

Phân có máu ít, nhày, lượng phân ít

Đau bụng quặn cơn

Lỵ amip

Metronidazole 250mg, 2viên x 2 lần/ngày x 5-7 ngày

Phân nước lẫn máu, lượng phân nhiều

Đau bụng quặn, có sốt

Lỵ trực khuẩn

Ciprofloxacin 500mg, 1viên x 2 lần/ngày x 3 ngày

Rất nhiều lần, phân toàn nước như nước cháo loãng, không đau bụng, không sốt Khám có dấu hiệu mất nước rõ (mắt trũng, da nhăn, khát nước, chân tay lạnh, có thể tới mức tụt huyết áp, vô niệu)

Tả

Oresol nếu còn uống được Truyền lactat ringer tốc độ nhanh, rồi chuyển

Xảy ra nhiều năm, từng đợt Không có biểu hiện xấu đi về toàn trạng

Hội chứng ruột kích thích

(xem thêm bài đau bụng)

Chuyển tuyến

Xảy vài tháng, kèm sút cân, thiếu máu

U đại tràng

Chuyển tuyến

Tiêu chảy kéo dài quá 3 tháng

Nhiều nguyên nhân phức tạp (như dùng nhiều kháng sinh hội chứng ruột kích thích…)

Chuyển tuyến

Lưu ý:

- Nếu chẩn đoán là tả, phải bù dịch càng nhanh càng tốt (có thể cần dùng tới 2 đường truyền tĩnh mạch).

- Luôn dặn bệnh nhân khám lại nếu điều trị không đỡ. 

 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202102242919_QD-BYT_280843.doc.....(xem tiếp)

  • CẤP CỨU ĐUỐI NƯỚC
  • CẤP CỨU ĐIỆN GIẬT
  • SƠ CỨU BỎNG
  • SƠ CỨU GẪY XƯƠNG
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP Ở NGƯỜI LỚN
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
  • QUẢN LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
  • CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BỆNH LÂY NHIỄM, KHÔNG LÂY NHIỄM NHƯ SỐT, ĐAU BỤNG, ĐAU ĐẦU, TIÊU CHẢY
  • CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BỆNH LÂY NHIỄM, KHÔNG LÂY NHIỄM NHƯ ĐAU LƯNG, ĐAU KHỚP, CHÓNG MẶT, HO
  • CHĂM SÓC TRƯỚC SINH TRUYỀN THÔNG VÀ TƯ VẤN CHO PHỤ NỮ TRƯỚC VÀ TRONG KHI MANG THAI
  • NHỮNG NỘI DUNG CẦN TRUYỀN THÔNG VÀ TƯ VẤN CHUNG KHI MANG THAI
  • QUY TRÌNH KHÁM THAI 9 BƯỚC
  • PHÁT HIỆN THAI NGHÉN CÓ NGUY CƠ CAO
  • QUẢN LÝ THAI NGHÉN TẠI XÃ
  • CHẨN ĐOÁN MỘT CUỘC CHUYỂN DẠ TẠI TUYẾN XÃ
  • TIÊN LƯỢNG MỘT CUỘC CHUYỂN DẠ ĐẺ THƯỜNG TẠI XÃ
  • THEO DÕI MỘT CUỘC CHUYỂN DẠ ĐẺ THƯỜNG TẠI XÃ
  • SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ CHUYỂN DẠ TẠI XÃ
  • . ĐỠ ĐẺ THƯỜNG NGÔI CHỎM KIỂU THẾ CHẨM VỆ TẠI XÃ
  • KỸ THUẬT BẤM ỐI Ở TUYẾN XÃ
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    2. chẩn đoán

    4689/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Lịch sử phát triển chuyên ngành Y học gia đình tại Việt Nam

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đặt vấn đề

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Cách sử dụng glucocorticoid trong điều trị một số bệnh dị ứng-tự miễn
    Quy trình điều trị đau do zona bằng chiếu laser he-ne
    Vai trò giáo dục sức khỏe trong phòng chống chống bệnh không lây nhiễm
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space