ĐAU LƯNG
Nghĩ đến:
- Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng
- Giãn dây chằng vùng lưng do chấn thương
- Sỏi thận
- Viêm cột sống dính khớp
- Thoái hóa cột sống thắt lưng
- Các nguyên nhân ít gặp như nhiễm khuẩn cạnh cột sống, ung thư cột sống, viêm màng nhện tủy,…
Sơ bộ chẩn đoán:
Triệu chứng, dấu hiệu
|
Hướng chẩn đoán
|
Xử lý
|
Đau nhiều sau khi bê vật nặng hoặc chấn thương
|
Giãn dây chằng vùng lưng
|
Paracetamol 10mg/kg cân nặng x 4-6 lần/ngày, trong 7-10 ngày, và
Diclofenac 50mg, 1 viên x 3 lần/ngày, trong 7-10 ngày, và Tolperisone (Mydocalm) 50mg, 2 viên x 2 lần/ngày, trong 7-10 ngày
Nghỉ ngơi
|
Đau lan xuống bẹn hoặc bộ phận sinh dục, từng cơn.
|
Sỏi tiết niệu
|
Chuyển tuyến
|
Đau 1 bên chân, nhất là khi cúi xuống
Khám có dấu hiệu Lasegue
- Nếu có mất cảm giác hoặc teo cơ bên đau; đau quá 6 tháng
|
Thoát vị đĩa đệm mạn tính
|
Chuyển tuyến
|
- Nếu đau dưới 6 tháng, không có teo cơ
|
Thoát vị đĩa đệm cấp tính
|
Diclofenac 50mg, 1 viên x 3 lần/ngày
|
Người già, đau nhiều lần
|
Thoái hóa cột sống
|
Paracetamol 10mg/kg/ lần x 4-6 lần/ngày và/hoặc Diclofenac 50mg, 1 viên x 3 lần/ngày
|
Ở thanh thiếu niên, nam
Động tác cúi hạn chế (nghiệm pháp tay đất >6cm)
|
Viêm cột sống dính khớp
|
Chuyển tuyến
|
ĐAU KHỚP
Có thể chia làm 2 nhóm:
Đau cấp tính:
- Gout
- Chấn thương khớp
- Nhiễm khuẩn khớp do tạp khuẩn hoặc lao khớp
Đau mạn tính:
- Viêm khớp dạng thấp
- Thấp khớp cấp
- Thoái hóa khớp
Sơ bộ chẩn đoán:
Triệu chứng, dấu hiệu
|
Hướng chẩn đoán
|
Xử lý
|
ĐAU CẤP TÍNH:
- Nam giới, đau ngón chân cái, có sưng nóng đỏ
Đau nhiều nhất là về ban đêm, thường không đi lại được
Tiền sử nghiện rượu
|
Bệnh gout
|
Chuyển tuyến
|
- Đau sau chấn thương, không có biểu hiện gãy xương
|
Chấn thương khớp (giãn dây chằng, bong gân)
|
Nghỉ ngơi, hạn chế vận động Paracetamol 10mg/kg cân nặng x 4-6 lần/ngày và/hoặc Diclofenac 50mg, 1 viên x 3 lần/ngày.
|
- Sưng nóng đỏ đau 1 khớp, có thể có sốt
|
Nhiễm khuẩn khớp tại chỗ do tạp khuẩn hoặc do lao
|
Chuyển tuyến
|
ĐAU MẠN TÍNH:
- Sưng nóng đỏ đau các khớp nhỡ, có tính chất di chuyển
Ở tuổi thiếu niên
Không đau khớp nhỏ và lớn
|
Thấp khớp cấp
|
Chuyển tuyến
|
- Đau nhiều khớp (khớp bàn ngón và khớp ngón gần tay chân, khớp gối)
Đau đối xứng cả 2 bên
Cứng khớp buổi sáng
Ở phụ nữ tuổi trung niên
|
Viêm khớp dạng thấp
|
Chuyển tuyến
|
- Đau khớp, chủ yếu khớp gối cả 2 bên, không sưng nóng đỏ
Đau tăng khi đi lại
Ở người già, thường là nữ
|
Thoái khớp
|
Paracetamol 10mg/kg cân nặng/lần x 4-6 lần/ngày, và/ hoặc Diclofenac 50mg, 1 viên x 3 lần/ngày
Tư vấn chế độ tập luyện.
|
CHÓNG MẶT
Chóng mặt là cảm giác mọi vật xung quanh quay tròn kèm theo mất thăng bằng và định hướng. Tuy nhiên chóng mặt cũng được mô tả là một cảm giác chếnh choáng, mất thăng bằng mà không rõ biểu hiện quay tròn của các vật xung quanh.
Cần hỏi bệnh nhân xem họ cảm thấy chính xác là thế nào để diễn tả sự “chóng mặt”, từ đó chia ra các nhóm sau để có hướng chẩn đoán và xử lý:
- CẢM GIÁC XỈU, CHẾNH CHOÁNG NHƯ SẮP NGẤT
Triệu chứng, dấu hiệu
|
Hướng chẩn đoán
|
Xử lý
|
Huyết áp thấp
<90/50mmHg
Xảy ra từng cơn
|
Huyết áp thấp
|
Uống orerol
Nghỉ ngơi, nằm đầu thấp
|
Mạch không đều hoặc nhanh>120 lần/ph Huyết áp thấp
|
Loạn nhịp tim
|
Chuyển tuyến
|
Dấu hiệu thiếu máu (da xanh, niêm mạc nhợt)
|
Thiếu máu
|
Chuyển tuyến
|
- CẢM GIÁC QUAY (NHÀ CỬA, VẬT XUNG QUANH QUAY TRÒN)
Triệu chứng, dấu hiệu
|
Hướng chẩn đoán
|
Xử lý
|
Có một trong các biểu hiện sau:
Liệt khu trú
Đau đầu nhiều hoặc đau gáy
Tăng huyết áp
|
Chóng mặt do nguyên nhân tại não
|
Chuyển tuyến
|
Không có các biểu hiện trên
|
Chóng mặt do rối loạn tiền đình
|
Dùng một hoặc phối hợp các thuốc chữa rối loạn tiền đình: acetyl- dl-leucine (Tanganil) 500mg, 2 viên x 2 lần/ngày, flunarizine (Sibelium) 5 mg, 2 viên trước khi đi ngủ, metoclopramide (Primperan) 10mg, 2 viên x 2 lần/ngày.
Có thể thêm thuốc an thần (diazepam 5mg, 1-2 viên trước khi đi ngủ)
Nếu đỡ sau 3 ngày thì tiếp tục điều trị cho đến khi hết chóng mặt. Nếu không đỡ thì chuyển.
|
- CẢM GIÁC MẤT THĂNG BẰNG:
Triệu chứng, dấu hiệu
|
Hướng chẩn đoán
|
Xử lý
|
Kèm dáng đi cứng nhắc, run tay, vẻ mặt đờ đẫn
|
Bệnh Parkinson
|
Chuyển tuyến
|
Có mất thăng bằng.
|
Tổn thương tiểu não
|
Chuyển tuyến
|
- CÁC CHÓNG MẶT KHÔNG RÕ BIỂU HIỆN NÊN KHÔNG XẾP VÀO LOẠI NÀO TRONG 3 LOẠI TRÊN:
Triệu chứng, dấu hiệu
|
Hướng chẩn đoán
|
Xử lý
|
Khai thác xem có lo lắng , mất ngủ, trầm cảm
|
Chóng mặt do nguyên nhân tâm lý
|
Thuốc an thần (diazepam 5mg, uống 1-2 viên trước khi đi ngủ), tư vấn, giải thích động viên. Nếu không đỡ, Chuyển tuyến
|
HO
Ở người lớn, ho thường do các nhóm nguyên nhân chính sau:
- Nhiễm đường hô hấp trên hoặc dưới: do virus, do vi khuẩn thường, do lao
- Các bệnh khác: ung thư, giãn phế quản, hen phế quản, các bệnh màng phổi (tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi), suy tim, dị ứng,…
Hướng chẩn đoán:
Triệu chứng, dấu hiệu
|
Hướng chẩn đoán
|
Xử lý
|
Có hội chứng xâm nhập (biểu hiện sặc dị vật)
|
Dị vật đường thở
|
Lấy dị vật (có thể làm thủ thuật Heimlich)
Nếu không được thì chuyển tuyến
|
1. HO KHAN
- Có tiếng thở cò cử Nghe phổi có ran rít, ran ngáy
Tiền sử hen
|
Hen phế quản
|
Xử trí hen theo hướng dẫn của bài Hen phế quản
|
- Có khàn hoặc mất tiếng
Có thể có sốt
|
Viêm thanh quản do virus
|
Terpin codein, 2 viên x 2 lần/ngày. Giữ vệ sinh miệng, giữ ấm cổ. Hạ sốt nếu cần
|
- Có ran rít, ran ngáy 2 phổi
Có thể có sốt
Không có tiền sử hen
|
Viêm phế quản cấp do virus
|
Terpin codein, 2 viên x 2 lần/ngày. Hạ sốt nếu cần. salbutamol 4mg, 1 viên x 2-3 lần/ngày nếu khó thở.
|
- Thường về đêm, từng đợt liên quan đến thời tiết. Không khó thở, phổi không có ran
|
Ho do dị ứng
|
Chlorpheniramin 4mg, 2 viên x 2 lần ngày,
Hoặc loratadin 10mg, 1 viên/ngày uống trước khi đi ngủ
|
- Kèm theo rát họng, có biểu hiện ợ chua, nóng rát sau xương ức
|
Trào ngược thực quản - dạ dày
|
Omeprazol 20mg, 1 viên/ ngày x 10 ngày. Nếu không đỡ thì chuyển tuyến
|
- Có đau ngực kèm hội chứng tràn khí một bên phổi
|
Tràn khí màng phổi
|
Chuyển tuyến
|
- Có đau ngực kèm hội chứng tràn dịch một bên phổi
|
Tràn dịch màng phổi
|
Chuyển tuyến
|
- Đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp
|
Ho do thuốc ức chế men chuyển
|
Dừng thuốc ức chế men chuyển và đổi sang nhóm thuốc khác.
|
2. HO CÓ ĐỜM
- Đờm trong như nước dãi, ho xảy ra trong vài ngày gần đây
|
Viêm đường hô hấp trên do virus, hoặc ho do dị ứng
|
Điều trị triệu chứng hoặc như với ho do dị ứng
|
- Đờm trong, ho nhiều tháng, nhiều năm và có hút thuốc lá, thuốc lào
Khám không có gì bất thường
|
Viêm phế quản mạn
|
Tư vấn bỏ thuốc lá, thuốc lào
|
- Đờm đục (vàng hoặc xanh)
Thường có sốt
- Nếu tiền sử không có bệnh phổi mạn và/hoặc hút thuốc lá, thuốc lào.
Khám phổi không có ran hoặc có ít ran rít, ran ngáy, không hội chứng đông đặc.
- Nếu tiền sử có bệnh phổi mạn, hay ho khạc đờm, hút thuốc lá, thuốc lào
|
Viêm hô hấp trên do vi khuẩn
Đợt cấp của viêm phế quản mạn
|
Kháng sinh amoxicillin
500mg, 2 viên x 3 lần/
ngày trong 7-10 ngày; hoặc
Augmentin 652mg, 1 viên x
3 lần/ngày; hoặc erythromycin 500mg, 2 viên x 2 lần/ngày trong 7 ngày
Sau điều trị kháng sinh, đánh giá lại sau 3 ngày, nếu đỡ thì tiếp tục điều trị cho đến hết 7 ngày; nếu không đỡ thì chuyển.
Hạ sốt (paracetamol 10mg/ kg cân nặng/lần x 4-6 lần/ ngày), Oresol, Uống nhiều nước
Điều trị như với viêm phế quản cấp do vi khuẩn.
(Nếu bệnh nhân có khó thở thì chuyển vì có thể là đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính)
|
- Nếu khám phổi có ran nổ khu trú, hội chứng đông đặc và/hoặc có sốt cao.
|
Viêm phổi
|
Chuyển tuyến
|
- Đờm có máu
|
Lao phổi, ung thư phổi, giãn phế quản, viêm phổi
|
Chuyển tuyến
|
3. HO KÈM CÁC BIỂU HIỆN NẶNG
- Kèm theo khó thở, thở nhanh >24 lần/phút, co kéo cơ thở phụ, mạch nhanh > 120/phút
|
Suy hô hấp
|
Chuyển tuyến
|
- Kèm theo các biểu hiện của suy tim (khó thở, phù, gan to, mạch nhanh, ran ẩm hai bên phổi)
|
Suy tim
|
Chuyển tuyến
|
- Ho kéo dài trên 3 tuần
|
Lao phổi, ung thư phổi
|
Chuyển tuyến
|
Những trường hợp dùng kháng sinh cần đánh giá kết quả điều trị sau 3 ngày, nếu không đỡ thì chuyển.
|