Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Một số cách phân loại đau bụng cấp

(Tham khảo chính: ICPC )

Đau bụng là triệu chứng của rất nhiều bệnh khác nhau, có thể là nguyên nhân từ hệ tiêu hóa, hệ tiết niệu sinh dục, hệ tim mạch, hệ hô hấp hay những nguyên nhân khác.
3.1.Có ba loại đau chính:
•    Visceral pain (đau tạng): vị trí đau không khu trú, do kích thích hệ thần kinh tự chủ.
•    Parietal pain (hay somatic pain) (đau phúc mạc): do kích thích thần kinh ở phúc mạc, vị trí đau thường khu trú.
•    Referred pain (đau liên quan): đau xảy ra ở vị trí xa cơ quan bị ảnh hưởng, có thể do được chi phối bởi cùng một dây thần kinh (ví dụ: đau thượng vị ở bệnh nhân có hội chứng động mạch vành cấp, đau liên quan ở vùng vai do máu hoặc nhiễm trùng kích thích cơ hoành...).
3.2.Đau bụng có thể được phân thành đau do những nguyên nhân trong ổ bụng và những nguyên nhân ngoài ổ bụng:
Những nguyên nhân trong ổ bụng:
•    Viêm phúc mạc do bệnh lý hay tổn thương của các tạng trong ổ bụng và vùng chậu: viêm tụy cấp, viêm ruột thừa cấp...
•    Tắc nghẽn đường ruột, niệu quản hay đường mật: tắc ruột, cơn đau quặn thận, sỏi đường mật...
•    Bệnh lý sản phụ khoa: thai ngoài tử cung, u nang buồng trứng xoắn, abces tai vòi...
•    Bệnh về mạch máu: nhồi máu ruột, bóc tách hay vỡ phình động mạch chủ bụng...
Những nguyên nhân ngoài ổ bụng:
•    Nguyên nhân chuyển hóa: nhiễm ceton acid ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh tự miễn, cơn tán huyết của bệnh hồng cầu hình liềm, rối loạn chuyển hóa porphyrin,...
•    Nguyên nhân thần kinh: zona, đau thành bụng do chấn thương, thoát vị đĩa đệm cột sống lưng.
•    Bệnh lý vùng ngực: viêm phổi, thuyên tắc phổi, hội chứng động mạch vành cấp…
•    Bệnh lý thực quản cũng có thể có triệu chứng đau bụng mơ hồ, buồn nôn, ói, vã mồ hôi...
3.3.Nguyên nhân gây đau bụng theo vị trí đau: 
Khi phân chia ổ bụng thành các phần: ¼ trên phải, ¼ dưới phải, ¼ trên trái, ¼ dưới trái, vùng thượng vị và hạ vị, chúng ta có thể nghĩ đến các nguyên nhân theo vị trí đau như sau:

Vùng thượng vị

Chứng khó tiêu (dyspepsia)

Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

Viêm tụy cấp

Viêm loét dạ dày tá tràng

Nhồi máu cơ tim

¼ trên phải

Bệnh lý của túi mật, đường mật

Viêm gan

Gan to (do nhiều nguyên nhân)

¼ dưới phải

Viêm ruột thừa

Bệnh Crohn

Bệnh phụ khoa: nang buồng trứng vỡ, thai ngoài tử cung, viêm nhiễm vùng chậu, có thai.

Viêm túi thừa Meckel

Sỏi niệu quản

¼ trên trái

Viêm phổi

Cơn tán huyết của bệnh hồng cầu hình liềm

Lymphoma

Lách to do EBV

Viêm dạ dày

¼ dưới trái

Viêm túi thừa

Tắc ruột

Viêm đại tràng do thiếu máu cục bộ

Viêm đại tràng do loét

Sỏi niệu quản

Hạ vị

Viêm bàng quang

Viêm tiền liệt tuyến

Nhóm bệnh phụ khoa

Nguyên nhân tổng quát

Chấn thương thành bụng

Táo bón

Tiêu chảy mạn

Hội chứng ruột kích thích

Bệnh đại tràng do viêm

Viêm dạ dày ruột/ tiêu chảy nhiễm trùng

Thủng ruột

Phình bóc tách động mạch chủ bụng…

Bảng 2: Những nguyên nhân phổ biến của đau bụng cấp:

Chẩn đoán

Tỉ lệ (N=10.000)

Đau bụng không đặc hiệu

Viêm ruột thừa cấp

Bệnh lý đường mật

Tắc ruột non

Bệnh phụ khoa cấp

Viêm tụy cấp     

Cơn đau quặn thận

Loét dạ dày

Ung thư

Viêm túi thừa đại tràng

Khác  

34%

28%

10%

4%

4%

3%

3%

3%

2%

2%

6%

 

Bảng 3: Nguyên nhân đau bụng cấp theo tuổi:

Chẩn đoán

≥ 50 tuổi (N=2406)

< 50 tuổi (N=6317)

Bệnh lý đường mật

Đau bụng không đặc hiệu

Viêm ruột thừa cấp

Tắc ruột

Viêm tụy cấp     

Viêm túi thừa đại tràng

Ung thư

Thoát vị

Mạch máu

Phụ khoa

Khác

21%

16%

15%

12%

7%

6%

4%

3%

2%

<1%

13%

6%

40%

32%

2%

2%

<1%

<1%

<1%

<1%

4%

13%

 

 

 

  • Mục tiêu
  • Tình huống
  • Tổng quan
  • Tầm quan trọng của đánh giá tình trạng bệnh nhân (triage)
  • Một số cách phân loại đau bụng cấp
  • Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng
  • Các xét nghiệm cận lâm sàng thường dùng trong chẩn đoán đau bụng cấp
  • Hướng xử trí ban đầu
  • Câu hỏi ôn tập
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    trang thiết bị

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    tuyến y tế ban đầu

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tình huống lâm sàng 1

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Bệnh lý nút xoang
    Viêm da
    Tạo bài kiểm tra gửi qua mail
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space