Tình trạng hiện tại
|
Những ảnh hưởng bất lợi có thể có lên thai kỳ hiện tại
|
Hướng xử trí
|
Không nhớ chu kỳ kinh cuối
|
- Thai quá ngày
- Không chẩn đoán được thai chậm tăng trưởng
|
- Đánh giá tuổi thai trên lâm sàng
- Cân nhắc trên siêm âm
|
Dáng đi "khập khiễng"
|
- Bất xứng đầu chậu
- Chuyển dạ ngưng trệ
|
- Đánh giá khung chậu
- Cho phép sanh thường dễ dàng và an toàn nếu không thì chuyển viện
|
Da xanh tái
|
- Thiếu máu thai kỳ
- Thai chậm tăng trưởng
- Chuyển dạ sanh non
|
- Xét nghiệm nồng độ Hemoglobin
- Giáo dục sức khỏe tiền sản về chế độ dinh dưỡng
- Bổ sung viên sắt
|
Vàng da
|
- Cơn đau bụng do sỏi mật
- Vàng da do tắc mật
- Viêm túi mật cấp
- Viêm tụy cấp
|
- Chuyển lên tuyến trên
|
Cân nặng thai phụ > 90kg "béo phì"
* Các giai đoạn chuyển dạ: GĐ1 (xóa - mở cổ tử cung), GĐ2 (sổ thai), GĐ3 (sổ nhau và cầm máu)
|
- Đái tháo đường thai kỳ
- Tăng huyết áp
- Thai phụ tăng cân không phù hợp
- Thai to
- Chuyển dạ giai đoạn II kéo dài
- Sanh khó do vai (kẹt vai)
- Mổ lấy thai lần đầu
- Nhiễm trùng vết mổ hay vết may tầng sinh môn
|
- Giáo dục sức khỏe tiền sản về chế độ dinh dưỡng
- Tầm soát đái tháo đường thai kỳ sớm
- Cho phép sanh thường dễ dàng và an toàn nếu không thì chuyển viện
|
Cân nặng thai phụ < 45kg
|
Thai chậm tăng trưởng
Chuyển dạ sanh non
Rối loạn chức năng tuần hoàn nhau thai
|
- Giáo dục sức khỏe ở giai đoạn tiền sản về chế độ ăn
- Đánh giá liên tục chức năng tuần hoàn nhau - thai
|
Chiều cao thai phụ < 150cm
|
Bất xứng đầu chậu
Chuyển dạ ngưng trệ và/hoặc chuyển dạ kéo dài
|
- Chuyển lên tuyến y tế cao hơn
|
Suy tĩnh mạch chi dưới nặng
|
- Đau chân nhiều
- Gia tăng xuất độ suy tĩnh mạch âm hộ và đám rối tử cung - bàng quang
- Gia tăng xuất độ bệnh trĩ
|
- Giáo dục sức khỏe tiền sả để tránh đứng lâu
- Khuyên thai phụ nâng cao chân và mang vớ đàn hồi
- Có kế hoạch sanh an toàn
|
Nghén nặng
|
- Hạ huyết áp
- Nhịp tim nhanh
- Mất nước
- Giảm cân
- Mất cân bằng điện giải
- Vàng da
- Sắc tố mật trong nước tiểu
- Những thay đổi ở võng mạc
- Thiểu niệu
|
- Loại trừ các nguyên nhân khác gây buồn nôn và nôn
- Hướng dẫn chế độ ăn uống đơn giản
- Cho thai phụ nhập viện truyền dịch, điện giải thay thế, thuốc an thần, thuốc chống nôn, hỗ trợ tinh thần và bảo hiểm
|
Trẻ sơ sinh không có miễn dịch chống lại uốn ván
|
Uốn ván sơ sinh
|
Cân nhắc tiêm VAT mũi thứ 1 và thứ 2 sau TCN I và 2 mũi VAT cách nhau 4 tuần
|
Không có cử động thai
|
- Thai trứng
- Thai chết lưu
|
- Siêu âm
- Chuyển lên tuyến y tế cao hơn nếu có chỉ định
|
Những thay đổi đáng kể về tần số và/hoặc cường độ cử động thai
|
- Rối loạn chức năng tuần hoàn tử cung - thai nhi
- Thai chết lưu
- Thai chậm tăng trưởng
|
- Đếm cử động thai (không ít hơn 10 cử động trong 12 giờ liên tục)
- Chuyển lên tuyến trên để đánh giá sức khỏe thai nhi
|
Tử cung nhỏ hơn so với tuổi thai
|
- Ngày kinh cuối không phù hợp
- Thai chậm tăng trưởng
- Thai lưu
- Thiểu ối
- Sảy thai
|
- Xem xét thực hiện siêu âm
- Chuyển lên tuyến trên nếu có chỉ định
|
Tử cung lớn hơn so với tuổi thai
|
- Ngày kinh cuối không phù hợp
- Đái tháo đường
- Đa thai
- Thai trứng
- Đa ối
|
- Xem xét thực hiện siêu âm
- Sàng lọc đái tháo đường thai kỳ
- Đánh giá liên tục chức năng tuần hoàn nhau - thai
|
Xuất huyết 3 tháng đầu thai kỳ
|
Thai ngoài tử cung
|
Nhập viện để siêu âm và định lượng β-hCG
|
Dọa sảy thai
|
- Nghỉ ngơi tại giường
- Tư vấn không quan hệ tình dục hoặc không đi du lịch
|
Sảy thai
|
Nhâp viện để bỏ thai
|
Thai trứng
|
Nhập viện để nạo/hút và theo dõi β-hCG sau hút cho đến khi bằng 0
|
Huyết áp ≥ 140/90mmHg
|
- Gia tăng xuất độ tiền sản giật
- Thai chậm tăng trưởng
- Bệnh thận
- Nhau bong non
- Rối loạn chức năng tuần hoàn nhau - thai
|
Nhập viện để theo dõi tiền sản giật theo phác đồ
|
Dư ối
|
- Băng huyết sau sanh
- Các dị tật thai nhi
- Chuyển dạ sanh non
- Suy hô hấp (thai phụ)
- Thai to
|
Chuyển lên tuyến trên nếu có chỉ định
|
Thiểu ối
|
- Các dị tật thai nhi (thận, đường niệu, thiểu sản phổi)
- Thai chậm tăng trưởng
- Thai lưu
- Thai chết trong tử cung
|
Chuyển lên tuyến trên nếu có chỉ định
|
Cơn gò tử cung khi thai non tháng
|
Chuyển dạ sanh non
|
Chuyển thai phụ lên bệnh viện có thể sử dụng thuốc giảm gò, theo dõi tim thai và cơn gò bằng monitor
|
Chảy máu 3 tháng cuối thai kỳ
|
- Nhau tiền đạo
- Nhau bong non
- thai chậm tăng trưởng
- Thai chết trong tử cung
- Chảy máu trong chuyển dạ
- Băng huyết sau sanh
- Đông máu nội mạch rải rác
|
Xử trí cấp cứu ban đầu
Chuyển lên tuyến trên nếu có chỉ định
|
Ra nước âm đạo đột ngột
|
Ối vỡ non:
- Chuyển dạ sanh non
- Sa dây rốn
- Thai phụ bị nhiễm trùng (nhiễm trùng ối)
- Nhiễm trùng bào thai
- Thai chết trong tử cung (IUFD)
- Thai lưu
- Nhiễm trùng sơ sinh
|
Chuyển lên tuyến trên nếu có chỉ định
|
Nồng độ Hemoglobin < 11g/dL
|
- Thiếu máu thai kỳ
- Thai chậm tăng trưởng
- Chuyển dạ sanh non
- Thiếu máu ở trẻ sơ sinh
|
- Hướng dẫn về chế độ ăn: bổ sung sắt và acid folic
- Chuyển lên tuyến trên nếu nghi ngờ thiếu máu
|
Protein niệu > 1 (+)
|
- Nhiễm trùng đường niệu
- Bệnh lý thận
- Tiền sản giật
|
- Phân tích nước tiểu
- Cấy nước tiểu
- Định lượng acid uric, creatinin
- Chuyển lên bệnh viện nếu có chỉ định
|
Đường niệu
|
Đái tháo đường thai kỳ
|
Tầm soát đái tháo đường
|
Nhiễm Rubella
|
- Dị tật thai nghiêm trọng hay thai chết nếu nhiễm Rubella trong suốt 4 tháng đầu tiên của thai kỳ
- Nhiễm trùng thai nhi bẩm sinh (dị tật tim , đục thủy tinh thể, điếc, chậm phát triển tâm thần)
- Bệnh nặng trong thời kỳ sơ sinh (chảy máu do gan lách lớn, viêm cơ tim, giảm tiểu cầu)
|
- Xét nghiệm Rubella IgM cho mọi thai phụ có hiễm Rubella hya thai phụ có phát ban giống Rubella, ngoại trừ thai phụ được biết là đã có kháng thể từ trước
- Tư vấn cơ bản về dị tật nghiêm trọng cho thai
- Cân nhắc chấm dứt thai kỳ trong những trường hợp ảnh hưởng đến thai
- Chuyển lên bệnh viện nếu có chỉ định
|
Nhiễm Herpes
|
- Sảy thai tự nhiên
- Các triệu chứng toàn thân giống như bị cúm
- Tái hoạt động
- Nhiễm Herpes sơ sinh
- Sanh non
- Thai chết trong tử cung hay thai chậm tăng trưởng
|
Chuyển lên tuyến trên
|
Đầu thai nhi không đi xuống tiểu khung khi thai 40 tuần
|
- Bất xưng đầu chậu
- Kiểu thế xấu / bất thường (chủ yếu là kiểu thế sau)
|
Chuyển lên bệnh viện sản khoa có đầy đủ phương tiện và đánh giá khung chậu
|
Ngôi bất thường
|
- Chuyển dạ sanh non
- Ối vỡ non
- Vỡ tử cung
- Chuyển dạ kép dài
- Chuyển dạ ngưng trệ
- Dây rốn trước đầu thai nhi
- Sa dây rốn
|
- Siêu âm
- Loại trừ các bất thường bẩm sinh
- Nhập viện khi tuổi thai > 34 tuần
|
Nhiễm khuẩn niệu (> 100.000 vi khuẩn trong mẫu cấy nước tiểu)
|
- Nhiễm trùng đường niệu
- Viêm thận - bể thận
- Viêm bể thận
|
- Cấy nước tiểu và làm kháng sinh đồ
- Dùng kháng sinh phù hợp
|
Chuyển lên tuyến trên ngay khi có chỉ định
|