Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Papilloma (u nhú) mũi xoang

(Trở về mục nội dung gốc: 5643/QĐ-BYT )

1. ĐỊNH NGHĨA
U nhú mũi xoang là u lành tính xuất phát từ biểu mô niêm mạc mũi xoang.
Là loại u thường gặp nhất trong các khối u lành tính mũi xoang, chiếm tỷ lệ 0,5- 4% u mũi xoang, có thể có xu hướng ác tính hóa.
2. NGUYÊN NHÂN
Có nhiều giả thuyết về nguyên nhân của u nhú mũi xoang.
- Do virus: Đây là giả thuyết được nhiều tác giả chấp nhận.
Nhiều tác giả đã tìm thấy ADN của Human Papilloma Virus (HPV) trong mô của u nhú với hai nhóm gây bệnh chính là HPV 6 và HPV 11.
- Các yếu tố môi trường như ô nhiễm, hóa chất….bị nghi ngờ là nguyên nhân gây u nhú nhưng chưa có thống kê đầy đủ.
- Do viêm: Giả thuyết này ít được chấp nhận.
Theo nhiều tác giả viêm thường thấy kèm theo u nhú do hậu quả của khối u gây bít tắc lỗ thông mũi xoang cản trở đường vận chuyển niêm dịch từ xoang ra ngoài.
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định
3.1.1. Lâm sàng
- Triệu chứng cơ năng:
+ Ngạt tắc mũi là triệu chứng nổi bật.
+ Chảy nước mũi.
+ Đau nhức vùng mặt.
+ Giảm ngửi hoặc mất ngửi.
+ Có thể xì ra máu mũi.
Các triệu chứng này thường chỉ ở một bên hốc mũi.
- Triệu chứng thực thể:
+ Soi mũi thấy khối u ở một bên hốc mũi có dạng như chùm nho nhợt màu hoặc như quả dâu sẫm màu.
3.1.2. Cận lâm sàng
- X quang thường quy (Blondeau, Hirtz..)
+ Hình ảnh không đặc hiệu.
+ Hình ảnh mờ các xoang và mờ trong hốc mũi.
- CT Scan:
+ Xác định vị trí khối u.
+ Đánh giá lan rộng của khối u ra các xoang, các vùng lân cận.
+ Tuy nhiên trong nhiều trường hợp khó phân biệt khối u với ứ đọng dịch và niêm mạc dày do bít tắc lỗ thông mũi xoang.
- MRI:
+ Cho phép phân biệt u với các tổn thương do tắc lỗ thông mũi xoang (dày niêm mạc, polyp, dịch trong xoang).
+ Đánh giá những tổn thương xâm lấn phần mềm và nền sọ tốt hơn CT Scan.
3.1.3. Kết quả mô bệnh học
- Giúp chẩn đoán xác định u nhú và phân loại u nhú.
- Theo mô bệnh học, có hai loại u nhú: u nhú thường và u nhú đảo ngược.
3.1.4. Phân giai đoạn u nhú đảo ngược
Theo John H. Krouse (2000), u nhú mũi xoang chia làm bốn giai đoạn:
- T1: Khối u nằm trong hốc mũi, chưa phát triển vào xoang; không có tổn thương ác tính.
- T2: Khối u phát triển tới vùng phức hợp lỗ ngách và xoang sàng, hoặc thành trong xoang hàm; không có tổn thương ác tính.
- T3: Khối u chiếm toàn bộ xoang hàm; hoặc lan vào xoang bướm; hoặc lan vào xoang trán; không có tổn thương ác tính.
- T4: Khối u vượt khỏi phạm vi mũi xoang (xâm lấn ổ mắt, nội sọ, hố chân bướm hàm) hoặc có tổn thương ác tính.
3.2. Chẩn đoán phân biệt
- Với bệnh polyp mũi:
+ Thường ở hai bên hốc mũi.
+ Soi mũi thấy polyp mềm, nhẵn, mọng trong, màu hồng nhạt.
+ Kết quả mô bệnh học là polyp.
- Với bệnh ung thư mũi xoang:
+ Thường ở một bên hốc mũi.
+ Thường chảy máu hoặc xì ra máu mũi.
+ Soi mũi thấy tổ chức u sùi, loét dễ chảy máu.
+ Kết quả mô bệnh học là tổn thương ác tính.
4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điều trị
- Điều trị bằng phẫu thuật.
- Phẫu thuật càng sớm càng tốt.
- Lấy hết bệnh tích u.
4.2. Điều trị cụ thể
- Phẫu thuật nội soi mũi xoang: chỉ định với khối u nhú giai đoạn I, II, III.
- Phẫu thuật mở cạnh mũi: chỉ định với khối u nhú ở giai đoạn IV.
5. TIÊN LƯỢNG VÀ BIẾN CHỨNG
5.1. Tiên lượng
- U nhú thường tiên lượng tốt hơn u nhú đảo ngược do ít tái phát và hiếm phát triển thành tổn thương ác tính.
- U giai đoạn sớm (I, II) tiên lượng tốt hơn giai đoạn muộn (III, IV).
5.2. Biến chứng
- U nhú mũi xoang, đặc biệt là u nhú đảo ngược có khả năng chuyển thành tổn thương ác tính với tỷ lệ từ 7 đến 10%.
6. PHÒNG BỆNH
- Thường xuyên rèn luyện sức khoẻ, nâng cao thể lực.
- Không hút thuốc lá, thuốc lào, hạn chế rượu bia.
- Tránh tiếp xúc với các yếu tố ô nhiễm môi trường, hóa chất. Trong trường hợp phải tiếp xúc, phải có trang bị lao động đầy đủ.
- Thường xuyên đi khám sức khỏe định kỳ.
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: 5643/QĐ-BYT

  • Viêm mũi xoang trẻ em
  • U lành tính mũi xoang
  • Viêm mũi xoang dị ứng
  • Viêm mũi xoang mạn tính
  • Bệnh polyp mũi
  • Papilloma (u nhú) mũi xoang
  • Viêm mũi xoang cấp tính
  • ngạt mũi
  • Viêm mũi xoang do nấm
  • u ác tính mũi xoang
  • U xơ mạch vòm mũi họng
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    CHĂM SÓC TRẺ SƠ SINH ĐẺ NON/NHẸ CÂN TẠI XÃ CHĂM SÓC TRẺ BẰNG PHƯƠNG PHÁP CĂNG GU RU (PPCGR)

    2919/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các thăm dò đặc hiệu giúp chẩn đoán

    2248/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Xuất huyết trong khoang dưới nhện

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    phác đồ chẩn đoán điều trị chữa bệnh ung thư vú
    Đánh giá các xét nghiệm chẩn đoán
    ôn lý thuyết rối loạn nhịp _TS Tấn
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space