Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Nhóm glycopeptid

(Tham khảo chính: DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ )

Các kháng sinh thuộc nhóm này có cấu trúc hóa học là các peptid. Dùng trong lâm sàng hiện nay có các phân nhóm:
    Glycopeptid (vancomycin, teicoplanin) : Hiện nay có hai kháng sinh glycopeptid đang được sử dụng trên lâm sàng là vancomycin và teicoplanin. Đây là hai kháng sinh đều có nguồn gốc tự nhiên, có cấu trúc hóa học gần tương tự nhau. Hai kháng sinh này có phổ tác dụng cũng tương tự nhau, chủ yếu trên các chủng vi khuẩn gram dương (S. aureus, S. epidermidis, Bacillus spp., Corynebacterium spp…); phần lớn các chủng Actinomyces và Clostridium nhạy cảm với thuốc. Thuốc không có tác dụng trên trực khuẩn gram âm và Mycobacteria. Trên lâm sàng, hai thuốc này chủ yếu được sử dụng trong điều trị S. aureus kháng methicilin.
    Polypetid (polymyxin, colistin)
    polymyxin B (hỗn hợp của polymyxin B1 và B2) và colistin (hay còn gọi là
polymyxin E).
Các kháng sinh này đều có nguồn gốc tự nhiên, có cấu trúc phân tử đa peptid, với trọng lượng phân tử lên đến khoảng 1000 dalton.
Phổ tác dụng chỉ tập trung trên trực khuẩn gram âm, bao gồm Enterobacter, E. coli, Klebsiella, Salmonella, Pasteurella, Bordetella, và Shigella. Thuốc cũng có tác dụng trên phần lớn các chủng P.aeruginosa, Acinetobacter.
    Các thuốc nhóm này có độc tính cao, đặc biệt là độc tính trên thận, vì vậy hiện nay polymyxin chỉ dùng ngoài, còn colistin chỉ có chỉ định hạn chế trong một số trường hợp vi khuẩn gram âm đa kháng, khi không dùng được các kháng sinh khác an toàn hơn
    Lipopeptid (daptomycin) : Kháng sinh nhóm này được sử dụng trên lâm sàng là daptomycin, đây là kháng sinh tự nhiên chiết xuất từ môi trường nuôi cấy Streptomyces roseosporus.
Phổ kháng khuẩn: thuốc có tác dụng trên vi khuẩn gram dương hiếu khí và kỵ khí như staphylococci, streptococci, Enterococcus, Corynebacterium spp., Peptostreptococcus, Propionibacteria, Clostridium perfringens… Đặc biệt, thuốc có tác dụng trên các chủng vi khuẩn kháng vancomycin, tuy nhiên MIC trong các trường hợp này cao hơn so với trên các chủng nhạy cảm với vancomycin.
 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/20240229hpet_bacsi.pdf .....(xem tiếp)

  • Nhóm betalactam
  • Nhóm aminoglycosid
  • Nhóm cycline
  • Nhóm phenicol
  • Nhóm macrolide
  • Nhóm Quinolon
  • Nhóm lincosamid
  • Nhóm glycopeptid
  • Một số nhóm khác
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    đánh giá sức khỏe

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chảy máu tử cung bất thường ở thanh thiếu niên: Đánh giá và tiếp cận chẩn đoán

    uptodate.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Ví dụ xây dựng thực đơn

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Bệnh da do nấm sợi
    Cận lâm sàng
    Chẩn đoán xác định
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space