4.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán THK gối theo Hội thấp khớp học châu Âu (EULAR
2009)
Chẩn đoán thoái hóa khớp gối dựa vào các triệu chứng sau:
• 03 triệu chứng cơ năng: đau, cứng khớp, hạn chế chức năng.
• 03 triệu chứng thực thể: dấu lạo xạo ( bào gỗ), hạn chế vận động, chồi xương. Chẩn đoán khi có 3 triệu chứng cơ năng và có 3 triệu chứng thực thể
4.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hóa khớp gối và khớp háng theo hiệp hội chấn thương chỉnh hình 2010:
Bảng 1. Tiêu chuẩn thoái hóa khớp – Hội chấn thương chỉnh hình 2010
Thoái hoá khớp gối
|
Thoái hoá khớp háng
|
Thoái hoá khớp bàn ngón
tay (ACR 1991)
|
- Đau khớp gối trong 1 tháng gần đây
- Dấu hiệu THK trên
phim XQ
- Dịch khớp trong,
TB<2000/ml
- Tuổi ≥ 40
- Cứng khớp buổi
sáng <30 phút
- Lạo xạo khớp khi vận động
|
- Đau khớp háng trong 1 tháng gần đây
- Tốc độ máu lắng
< 20mm ở giờ thứ nhất.
- X quang gai xương hoặc đặc xương vùng rìa ổ cối
- Hẹp khe khớp háng
|
- Đau và/hoặc cứng bàn tay trong các tháng trước đó
- Kết đặc xương tối thiểu
2 trong 10 khớp đã được lựa chọn *
- Sưng tối thiểu 2 khớp
bàn ngón
3.a - Kết đặc xương tối thiểu một khớp ngón xa hoặc
3.b- Biến dạng tối thiểu 1 trong 10 khớp*
|
Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1+2 hoặc 1+3+5+6 hoặc 1+4+5+6
|
Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1,2,3 hoặc 1,3,4
|
Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1,2,3a hoặc b
|
|