Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


6.1. Tổng hợp nguyên tắc điều trị

(Trở về mục nội dung gốc: 4689/QĐ-BYT )

Bảng 4. Tổng hợp nguyên tắc điều trị bệnh nhân COVID-19

Chẩn đoán Phân loại mức độ

Người nhiễm không triệu chứng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nguy kịch

 

 

- SpO2 > 96%

- Nhịp thở < 20 lần/phút

- SpO2 94- 96%

- Nhịp thở 20-25 lần/phút

- Tổn thương trên XQ < 50%

- Hoặc bệnh nhân COVID-19 mức độ nhẹ có bệnh lý nền, coi như mức độ trung bình.

- SpO2 < 94%

- Nhịp thở > 25 lần/phút

- Tổn thương trên XQ > 50%

- Bệnh nhân suy hô cần đặt nội khí quản thông khí xâm nhập hoặc

- Bệnh nhân có sốc hoặc

- Bệnh nhân có suy đa tạng

Favipiravir

1

1

1

Không

Không

Remdesivir

Không

Không

2

Không

Casirivimab 600 mg + Imdevimab 600 mg

3

3

3

Không

Không

Bamlanivimab + Etesevimab

Không

Không

Không

Sotrovimab

Không

Không

Không

1 Có sự theo dõi của nhân viên y tế

2 Xem chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và chú ý tại Bảng 5 mục remdesivir

3 Xem chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và chú ý tại Bảng 6 mục casirivimab 600 mg + imdevimab 600 mg

 

Chẩn đoán Phân loại mức độ

Người nhiễm không triệu chứng

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Nguy kịch

Corticoid

Không

Không

1

2

3

Tocillizumab

Không

Không

Xem xét4

4

Không

Thuốc chống đông

Không

Dự phòng nếu có nguy cơ:

- Béo phì

- Bệnh lý nền

Liều dự phòng tăng cường

Điều trị

- Dự phòng nếu kèm theo giảm đông

- Điều trị nếu không có giảm đông

Xử trí hô hấp

Không

Xét thở oxy kính nếu có bệnh lý nền: suy tim...

Oxy kính, mặt nạ giản đơn

HFNC/NIV

Hoặc thở mặt nạ có túi

Thở máy xâm nhập

Kháng sinh

Không

Không

Cân nhắc

Lọc máu

Không

Không

Không

Loại bỏ cytokin x 3 -5 ngày

Liên quan AKI, ECMO, hoặc suy đa tạng

ECMO

Không

Không

Không

Chưa

Khi có chỉ định

Chống sốc

-

-

-

-

Điều trị bệnh nền

Nếu có

Nếu có

Nếu có

Nếu có

Nếu có

Dinh dưỡng

Vật lý trị liệu

Tâm lý liệu pháp

Ghi chú: Bệnh nhân nhiễm COVID-19 không triệu chứng hoặc mức độ nhẹ có thể điều trị tại nhà hoặc các cơ sở thu dung điều trị COVID-19 tuỳ theo tình hình dịch tại từng địa phương.

1 Dexamethason 6-12mg hoặc methylpresnisolon 32mg/ngày x 7-10 ngày

2 Dexamethason (6-12mg) hoặc methylprednisolon 1-2mg/kg x 5 ngày sau giảm ½ liều x 5 ngày

3 Dexamethason (12-20mg) hoặc methylprednisolon 2-3mg/kg x 5 ngày sau giảm ½ liều x 5 ngày

4 Xem Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và chú ý tại Bảng 7 mục tocillizumab

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/20211125covid.docx .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: 4689/QĐ-BYT

  • 6.1. Tổng hợp nguyên tắc điều trị
  • 6.2. Điều trị nguyên nhân
  • 6.3. Điều trị suy hô hấp
  • 6.4. Điều trị suy tuần hoàn
  • 6.5. ECMO
  • 6.6. Điều trị corticoid
  • 6.7. Điều trị chống đông
  • 6.8. Điều trị bội nhiễm
  • 6.9. Chỉ định lọc máu
  • 6.11. Dinh dưỡng
  • 6.12. Phục hồi chức năng
  • 6.13. Tư vấn hỗ trợ, xử trí một số rối loạn tâm lý
  • 6.14. Điều trị hỗ trợ khác
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Vai trò của cận lâm sàng đối với bệnh nhân đau lưng

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiếp cận chảy dịch tai - H04

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    DACARBAZIN

    Dược thư quốc gia Việt Nam-2006.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    ngược đãi người cao tuổi
    Bệnh tay chân miệng
    56. TẬP TẠO THUẬN THẦN KINH CƠ CẢM THỤ BẢN THỂ (PNF) CHI DƯỚI
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 18/05/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space