Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 Điều trị ARV cho người nhiễm HIV đồng mắc lao

Điều trị ARV cho người nhiễm HIV đồng mắc lao

(Trở về mục nội dung gốc: )

Nguyên tắc chung

- Điều trị lao sớm và không được trì hoãn điều trị lao khi nhiễm HIV.

- Điều trị ARV sau 2 tuần đến 8 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị lao.

- Trường hợp CD4 dưới 50 tế bào/mm3: điều trị ARV trong vòng 2 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị lao sau khi đã dung nạp với các thuốc kháng lao.

- Đánh giá tương tác giữa thuốc ARV với thuốc chống lao và các thuốc khác (xem Chương II, Mục 11.4. Các tương tác của thuốc ARV và cách xử trí).

- Đánh giá tác dụng không mong muốn của các thuốc đang sử dụng và hội chứng viêm phục hồi miễn dịch.

- Hỗ trợ tuân thủ điều trị.

Bảng 2: Điều trị ARV ở trẻ < 10 tuổi đồng mắc lao

Bắt đầu điều trị ARV cho trẻ em khi đang điều trị lao có rifampicin

Trẻ < 3 tuổi

ABC + 3TC + NVP (đảm bảo liều 200 mg/m2 da) hoặc:

AZT + 3TC + NVP (đảm bảo liểu 200 mg/m2 da) hoặc

Ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)

Trẻ ≥ 3 đến 10 tuổi

ABC + 3TC + EFV hoặc: AZT + 3TC + EFV hoặc:

Ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)

Phác đồ ARV ở trẻ em đang điều trị ARV thì mắc lao

Phác đồ ARV đang sử dụng

Tuổi

Phác đồ ARV khi sử dụng cùng rifampicin

Trẻ đang điều trị với phác đồ có EFV hoặc NVP

Trẻ < 3 tuổi

- Phối hợp 2 thuốc NRTI + NVP (đảm bảo liều 200 mg/m2 da) hoặc:

- Xem xét sử dụng 3 thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)

Trẻ ≥ 3 tuổi

- Nếu trẻ đang điều trị EFV, tiếp tục phác đồ này

- Nếu trẻ đang điều trị NVP thì thay bằng EFV Hoặc:

- Xem xét sử dụng 3 thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)

Trẻ đang điều trị phác đồ có PI

Trẻ < 3 tuổi

- Tiếp tục LPV/r, cân nhắc thêm RTV tới khi bằng liều LVP (liều LPV/RTV = 1/1) hoặc:

- Xem xét sử dụng ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)

Trẻ ≥ 3 tuổi

- Tiếp tục LPV/r, tăng liều RTV bằng liều LPV (LPV/RTV = 1/1) hoặc:

- Thay LPV/r bằng EFV (Nếu không có tiền sử thất bại phác đồ có NNRTI) hoặc:

- Xem xét sử dụng ba thuốc NRTI (AZT + 3TC + ABC)

Trẻ đang điều trị phác đồ có DTG

 

Chuyển sang dùng phác đồ có EFV

Cách tính diện tích da:

Diện tích da (m2) =

Bảng 3: Điều trị ARV ở người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi có đồng mắc lao

Bắt đầu điều trị ARV khi đang điều trị lao có ripampicin

Người lớn và trẻ ≥ 10 tuổi

2 NRTI + EFV

Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú

2 NRTI + LPV/r (hoặc EFV)

(điều chỉnh liều LPV/r như dưới đây)

Phác đồ ARV khi đang điều trị ARV thì mắc lao

Đang điều trị phác đồ có DTG

Tăng liều DTG gấp đôi (uống thêm 50 mg DTG sau 12 giờ uống liều đầu tiên).

Trong trường hợp không có liều đơn DTG chuyển sang phác đồ có EFV(*)

Đang điều trị phác đồ có EFV 400mg hoặc 600mg

Tiếp tục điều trị theo phác đồ hiện tại

Đang điều trị phác đồ có NVP

Thay NVP bằng EFV hoặc DTG liều gấp đôi (2 lần mỗi ngày)

Đang điều trị phác đồ có PI (ví dụ LPV/r)

Tăng liều RTV bằng với liều LPV(**) LPV400mg/RTV400mg) 2 lần mỗi ngày hoặc:

Tăng liều gấp đôi (LPV800mg/RTV 200mg) 2 lần mỗi ngày

Sau khi kết thúc điều trị lao bằng phác đồ có rifampicin:

(*) Đối với người bệnh chuyển từ phác đồ có DTG sang phác đồ có EFV: nên quay lại DTG;

(**) Đối với người bệnh sử dụng phác đồ có LPV/r: quay lại liều chuẩn ban đầu.

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202102215456_QĐ-BYT.docx.....(xem tiếp)

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
4- Móng màu vàng

Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

1-hình 1
Ung thư cổ tử cung

ICPC.....(xem tiếp)

1-hình 1
Các đặc điểm của mô hình chăm sóc lấy người bệnh làm trung tâm

Nguyên lý y học gia đình.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
QUY TRÌNH CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ PHẢN VỆ
Vai trò của yhgđ trong hệ thống y tế và công tác csskbđ
PHƯƠNG PHÁP VÔ CẢM ĐỐI VỚI SẢN PHỤ BỊ BỆNH HẸP VAN 2 LÁ


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space