Các kiểm định t là một nhóm các kiểm định được sử dụng để so sánh hai nhóm hoặc điều kiện. Kiểm định này có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Nó thường được gọi là kiểm định t của Student vì nó được xuất bản ẩn danh dưới tên "Student".
Các cách sử dụng phổ biến của kiểm định t bao gồm:
- Kiểm định t một mẫu: Để so sánh một mẫu với giá trị trung bình của quần thể.
- Kiểm định t mẫu độc lập: Để so sánh hai nhóm không liên quan, như nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.
- Kiểm định t mẫu lặp lại (còn gọi là kiểm định t mẫu ghép đôi hoặc mẫu phụ thuộc): Để so sánh hai nhóm liên quan.
Các kiểm định t nằm trong menu Analyze trong thư mục Compare Means. Mô tả "Compare means" là phù hợp vì kiểm định t dựa trên việc so sánh giá trị trung bình của nhóm.
![Hình ảnh](https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202412245xuttestMenu.jpg)
[Hình ảnh minh họa vị trí của các lệnh kiểm định t trong thư mục Compare Means của menu thả xuống Analyze.]
Chúng ta sẽ xem xét ba dạng của kiểm định t theo thứ tự, với dữ liệu ví dụ từ tệp ttestExample.sav. Dữ liệu là dữ liệu hư cấu từ bài kiểm tra toán học tiêu chuẩn dành cho học sinh lớp 9 trung học cơ sở. Dữ liệu đại diện cho các thiết kế nghiên cứu khác nhau mà giáo viên có thể sử dụng để đánh giá hiệu quả của phương pháp giảng dạy mới.
Tệp dữ liệu trông như thế này:
![Hình ảnh](https://bsgdtphcm.vn/api/upload/20241224m42ttestData.jpg)
[Hình ảnh minh họa data view của dữ liệu kiểm định t.]
Các biến trong tệp này được thiết lập theo cách sau:
- OneSample: Dữ liệu điểm Toán của 10 học sinh.
- IndSample: Dữ liệu điểm Toán từ hai nhóm học sinh tham gia một thí nghiệm.
- IndSampleGroups: Mã thành viên nhóm cho các học sinh trên.
- RepSamplePre: Điểm Toán của 10 học sinh, được đo trước khi can thiệp thực nghiệm.
- RepSamplePost: Điểm Toán của 10 học sinh, được đo sau khi can thiệp thực nghiệm.
|