Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 PHÂN BIỆT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 1 VÀ TÍP 2

PHÂN BIỆT ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 1 VÀ TÍP 2

(Trở về mục nội dung gốc: )

Bảng 4: Phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2

Đặc điểm

Đái tháo đường típ 1

Đái tháo đường típ 2

Tuổi xuất hiện

Trẻ, thanh thiếu niên

Tuổi trưởng thành

Khởi phát

Các triệu chứng rầm rộ

Chậm, thường không rõ triệu chứng

Biểu hiện lâm sàng

- Sút cân nhanh chóng.

- Đái nhiều.

- Uống nhiều

- Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng

- Thể trạng béo, thừa cân

- Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường típ 2.

- Đặc tính dân tộc, có tỷ lệ mắc bệnh cao.

- Dấu gai đen (Aeanthosis nigricans)

- Hội chứng buồng trứng đa nang

Nhiễm ceton, tăng ceton trong máu, nước tiểu

Dương tính

Thường không có

C-peptid

Thấp/không đo được

Bình thường hoặc tăng

Kháng thể:

Kháng đảo tụy (ICA)

Kháng Glutamic acid decarboxylase 65 (GAD 65) Kháng Insulin (IAA)

Kháng Tyrosine phosphatase (IA-2)

Kháng Zinc Transporter 8 (ZnT8)

Dương tính

Âm tính

Điều trị

Bắt buộc dùng insulin

Thay đổi lối sống, thuốc viên và/ hoặc insulin

Cùng hiện diện với với bệnh tự miễn khác

Hiếm

Các bệnh lý đi kèm lúc mới chẩn đoán: tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid, béo phí

Không có

Nếu có, phải tìm các bệnh lý khác đồng mắc

Thường gặp, nhất là hội chứng chuyển hóa

Chú thích: bảng trên ch có tính tham khảo, có nhiều thể bệnh trùng lấp giữa các đặc điểm. Khi biểu hiện bệnh lý không rõ ràng, cần theo dõi một thời gian để phân loại đúng bệnh. Điều trị chủ yếu dựa trên bệnh cảnh lâm sàng của bệnh nhân để quyết định có cần dừng ngay insulin hay không.

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
Mục tiêu

CME.....(xem tiếp)

1-hình 1
Điều trị

ICPC.....(xem tiếp)

1-hình 1
Viêm cơ, áp xe cơ nhiễm khuẩn

361/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
Suy tim ứ huyết
Tiếp cận chẩn đoán
Điều trị


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space