Chẩn đoán | Phác đồ 1 | Phác đồ 2 | Phác đồ 3 | Ghi chú |
1. Chlamydia đường sinh sản. | Azithromycin 1g, uống liều duy nhất. | Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày. | Erythromycin base 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày. | |
2. Chlamydia đường sinh sản khi thai nghén. | Azithromycin 1g, uống liều duy nhất. | Amoxicillin 500mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày. | Erythromycin base 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày. | |
3. Chlamydia viêm kết mạc sơ sinh. | Erythromycin base hoặc ethylsuccinat 50mg/kg, chia 4 lần/ngày, trong 14 ngày. | Trimethoprim 40mg và sulfamethoxazol 200mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày. | Không có. | |
4. Herpes sơ phát. | Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày. | Acyclovir 200mg uống 5 lần/ngày, trong 7 ngày. | Famciclovir 250mg, uống 3 lần/ ngày, trong 7 ngày. | Điều trị ngay càng sớm càng tốt, nếu tổn thương chưa lành thời gian điều trị có thể kéo dài đến 10 ngày. |
5. Herpes tái phát. | Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày. | Acyclovir 200mg, uống 5 lần/ngày trong 5 ngày. | Famciclovir 125mg, uống 2 lần/ngày, trong 5 ngày. | Điều trị ngay khi có triệu chứng tái phát. |
6. Herpes khi thai nghén. | Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày. | Acyclovir 200mg, uống 5 lần/ngày, trong 5 ngày. | Không có. | Cân nhắc phẫu thuậtlấy thai nếu như xuất hiện herpes ở thời gian gần khi sinh. |
7. Sơ sinh mắc hoặc nghi mắc herpes khi sinh. | Acyclovir 10mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày, trong 21 ngày nếu tổn thương lan rộng hoặc nghi viêm não. | Acyclovir 10mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày trong 14 ngày nếu chỉ tổn thương khu trú ở da và niêm mạc. | Không có. | Nếu trẻ tiếp xúc với herpes khi sinh cần theo dõi sát. |
8. Herpes ở người nhiễm HIV. | Acyclovir 400mg, uống 3-5 lần/ngày, đến khi khỏi. | Famciclovir 500mg, uống 2 lần/ngày đến khi khỏi. | Không có. | |
9. Ghẻ và rận mu. | DEP, bôi 1 lần/ngày, trong 10 ngày. | Permethrin 1% bôi 1 lần/ngày, tắm sau bôi 24 giờ | Không có. | DEP không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. DEP bôi vào bộ phận sinh dục sẽ gây nóng rát. |
10. Giang mai sớm (bao gồm giang mai I và giang mai II sơ phát). | Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất. | Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tiếp. | Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày. | |
11. Giang mai muộn (trên 2 năm). | Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp mỗi tuần, trong 3-4 tuần liên tục. | Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục. | Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 30 ngày. | |
12. Giang mai sớm ở phụ nữ có thai | Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất. | Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục. | Không có. | |
13. Giang mai muộn ở phụ nữ có thai. | Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp, mỗi tuần, trong 3-4 tuần liên tục.. | Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục. | Erythromycin 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 30 ngày. | Erythromycin có tỷ lệ thất bại cao. |
14. Giang mai bẩm sinh sớm (dưới 2 tuổi). | Benzylpenicilin 100.000-150.000 đv/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày, trong 7 ngày và 3 lần/ngày, trong 3 ngày tiếp theo. | Procain penicilin G 50.000 đv/kg, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục. | Không có. | |
15. Hạ cam. | Azithromycin 1 g, uống liều duy nhất. | Ceftriaxon 250mg, tiêm bắp liều duy nhất. | Ciprofloxacin 500mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày. | Vài báo cáo về việc trực khuẩn hạ cam kháng lạiciprofloxacin và erythromycin. |
16. Lậu không biến chứng. | Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất. | Cefixim 400mg, uống liều duy nhất. | Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất. | 40% vi khuẩn lậu kháng với quinolon. |
17. Lậu khi thai nghén. | Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất. | Cefixim 400mg, uống liều duy nhất. | Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất. | |
18. Lậu hệ thống. | Ceftriaxon 1 g/ngày, tiêm bắp, trong 7 ngày. | Spectinomycin 2g, tiêm bắp 2 lần/ngày, trong7 ngày. | Cefixim 400mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày. | Viêm nội mạc tim, điều trị đến 6 tuần. |
19. Viêm kết mạc do lậu. | Ceftriaxon 1 g, tiêm bắp liều duy nhất. Lưu ý: Trẻ sơ sinh 50mg/kg, tiêm bắp không quá 125mg trong 24 giờ. | Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất. | Azithromycin 2g, uống liều duy nhất. | Phối hợp với làm sạch mắt bằng nước muối sinh lý liên tục trong 5 ngày. |
20. Nấm candida. | Nystatin 100.000đv, đặt âm đạo, 1 viên/ngày, trong 14 ngày. | Itraconazol 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày. | Fluconazol 150mg, uống liều duy nhất. | |
21. Nấm candida khi thai nghén. | Clotrimazol 100mg, đặt âm đạo trong 7 ngày. | Miconazol 100mg, đặt âm đạo trong 7 ngày. | Nystatin 100.000đv, đặt âm đạo 1 viên/ngày, trong 14 ngày. | |
22. Sùi mào gà sinh dục chung. | Acidtrichloroacet ic 80%-90%. | Đốt điện hoặc đốt lạnh. | Podophyllin 10%-25%. | Podophyllin hấp thụ, độc tính. Bôi mỡ kháng sinh vào vùng da, niêm mạc xung quanh sùi mào gà. |
23. Sùi mào gà sinh dục khi thai nghén. | Acid trichloroacetic 80%-90%. | Đốt lạnh. | Đốt điện hoặc laser CO2. | Thường tổn thương sùi mào gà phát triển nhanh trong thời kỳ mang thai. Xem xét phẫu thuật lấy thai. |
24. Trùng roi âm đạo. | Metronidazol 500mg, uống 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. | Metronidazol 2g, uống liều duy nhất. | Tinidazol 2g, uống liều duy nhất. | Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol. |
25. Trùng roi âm đạo ở phụ nữ có thai. | Metronidazol 250mg uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày. | Metronidazol gel 0,75% bôi âm đạo, 2 lần/ngày, trong 5 ngày. | Clindamycin 300 mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày. | Chỉ dùng thuốc sau 3 tháng đầu của thai kì hoặc thay bằng bôi gel metronidazol. |
26. Viêm âm đạo do vi khuẩn. | Metronidazol500 mg uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày. | Kem clindamycin 3% bôi âm đạo khi đi ngủ, trong 7 ngày. | Tinidazol 2 g, uống liều duy nhất. | Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol. |
27. U hạt bạch huyết hoa liễu (hột xoài). | Doxycyclin 100 mg uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày. | Erythromycin base 500 mg, uống 4 lần/ngày, trong 14 ngày. | Tetracyclin 500mg/ngày, trong 14 ngày. | Doxycyclin và tetracyclin không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú. |