Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


DANH MỤC THUỐC ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN/NHIỄM KHUẨN LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

(Tham khảo chính: 4128/QĐ-BYT )

DANH MỤC THUỐC ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN/NHIỄM KHUẨN LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

Chẩn đoán

Phác đồ 1

Phác đồ 2

Phác đồ 3

Ghi chú

1. Chlamydia đường sinh sản.

Azithromycin 1g, uống liều duy nhất.

Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Erythromycin base 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày.

 

2. Chlamydia đường sinh sản khi thai nghén.

Azithromycin 1g, uống liều duy nhất.

Amoxicillin 500mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày.

Erythromycin base 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 7 ngày.

 

3. Chlamydia viêm kết mạc sơ sinh.

Erythromycin base hoặc ethylsuccinat 50mg/kg, chia 4 lần/ngày, trong 14 ngày.

Trimethoprim 40mg và sulfamethoxazol 200mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày.

Không có.

 

4. Herpes sơ phát.

Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày.

Acyclovir 200mg uống 5 lần/ngày, trong 7 ngày.

Famciclovir 250mg, uống 3 lần/ ngày, trong 7 ngày.

Điều trị ngay càng sớm càng tốt, nếu tổn thương chưa lành thời gian điều trị có thể kéo dài đến 10 ngày.

5. Herpes tái phát.

Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày.

Acyclovir 200mg, uống 5 lần/ngày trong 5 ngày.

Famciclovir 125mg, uống 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Điều trị ngay khi có triệu chứng tái phát.

6. Herpes khi thai nghén.

Acyclovir 400mg, uống 3 lần/ngày, trong 5 ngày.

Acyclovir 200mg, uống 5 lần/ngày, trong 5 ngày.

Không có.

Cân nhắc phẫu thuậtlấy thai nếu như xuất hiện herpes ở thời gian gần khi sinh.

7. Sơ sinh mắc hoặc nghi mắc herpes khi sinh.

Acyclovir 10mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày, trong 21 ngày nếu tổn thương lan rộng hoặc nghi viêm não.

Acyclovir 10mg/kg, tiêm tĩnh mạch 3 lần/ngày trong 14 ngày nếu chỉ tổn thương khu trú ở da và niêm mạc.

Không có.

Nếu trẻ tiếp xúc với herpes khi sinh cần theo dõi sát.

8. Herpes ở người nhiễm HIV.

Acyclovir 400mg, uống 3-5 lần/ngày, đến khi khỏi.

Famciclovir 500mg, uống 2 lần/ngày đến khi khỏi.

Không có.

 

9. Ghẻ và rận mu.

DEP, bôi 1 lần/ngày, trong 10 ngày.

Permethrin 1% bôi 1 lần/ngày, tắm sau bôi 24 giờ

Không có.

DEP không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. DEP bôi vào bộ phận sinh dục sẽ gây nóng rát.

10. Giang mai sớm (bao gồm giang mai I và giang mai II sơ phát).

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất.

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tiếp.

Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày.

 

11. Giang mai muộn (trên 2 năm).

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp mỗi tuần, trong 3-4 tuần liên tục.

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục.

Doxycyclin 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 30 ngày.

 

12. Giang mai sớm ở phụ nữ có thai

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp liều duy nhất.

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục.

Không có.

 

13. Giang mai muộn ở phụ nữ có thai.

Benzathin penicilin G 2,4 triệu đv, tiêm bắp, mỗi tuần, trong 3-4 tuần liên tục..

Procain penicilin G 1,2 triệu đv, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 20 ngày liên tục.

Erythromycin 500mg, uống 4 lần/ngày, trong 30 ngày.

Erythromycin có tỷ lệ thất bại cao.

14. Giang mai bẩm sinh sớm (dưới 2 tuổi).

Benzylpenicilin 100.000-150.000 đv/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch 2 lần/ngày, trong 7 ngày và 3 lần/ngày, trong 3 ngày tiếp theo.

Procain penicilin G 50.000 đv/kg, tiêm bắp 1 lần/ngày, trong 10 ngày liên tục.

Không có.

 

15. Hạ cam.

Azithromycin 1 g, uống liều duy nhất.

Ceftriaxon 250mg, tiêm bắp liều duy nhất.

Ciprofloxacin 500mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày.

Vài báo cáo về việc trực khuẩn hạ cam kháng lạiciprofloxacin và erythromycin.

16. Lậu không biến chứng.

Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất.

Cefixim 400mg, uống liều duy nhất.

Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất.

40% vi khuẩn lậu kháng với quinolon.

17. Lậu khi thai nghén.

Ceftriaxon 250 mg, tiêm bắp, liều duy nhất.

Cefixim 400mg, uống liều duy nhất.

Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất.

 

18. Lậu hệ thống.

Ceftriaxon 1 g/ngày, tiêm bắp, trong 7 ngày.

Spectinomycin 2g, tiêm bắp 2 lần/ngày, trong7 ngày.

Cefixim 400mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Viêm nội mạc tim, điều trị đến 6 tuần.

19. Viêm kết mạc do lậu.

Ceftriaxon 1 g, tiêm bắp liều duy nhất.

Lưu ý: Trẻ sơ sinh 50mg/kg, tiêm bắp không quá 125mg trong 24 giờ.

Spectinomycin 2g, tiêm bắp liều duy nhất.

Azithromycin 2g, uống liều duy nhất.

Phối hợp với làm sạch mắt bằng nước muối sinh lý liên tục trong 5 ngày.

20. Nấm candida.

Nystatin 100.000đv, đặt âm đạo, 1 viên/ngày, trong 14 ngày.

Itraconazol 100mg, uống 2 lần/ngày, trong 3 ngày.

Fluconazol 150mg, uống liều duy nhất.

 

21. Nấm candida khi thai nghén.

Clotrimazol 100mg, đặt âm đạo trong 7 ngày.

Miconazol 100mg, đặt âm đạo trong 7 ngày.

Nystatin 100.000đv, đặt âm đạo 1 viên/ngày, trong 14 ngày.

 

22. Sùi mào gà sinh dục chung.

Acidtrichloroacet ic 80%-90%.

Đốt điện hoặc đốt lạnh.

Podophyllin 10%-25%.

Podophyllin hấp thụ, độc tính. Bôi mỡ kháng sinh vào vùng da, niêm mạc xung quanh sùi mào gà.

23. Sùi mào gà sinh dục khi thai nghén.

Acid trichloroacetic 80%-90%.

Đốt lạnh.

Đốt điện hoặc laser CO2.

Thường tổn thương sùi mào gà phát triển nhanh trong thời kỳ mang thai. Xem xét phẫu thuật lấy thai.

24. Trùng roi âm đạo.

Metronidazol 500mg, uống 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày.

Metronidazol 2g, uống liều duy nhất.

Tinidazol 2g, uống liều duy nhất.

Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol.

25. Trùng roi âm đạo ở phụ nữ có thai.

Metronidazol 250mg uống 3 lần/ngày, trong 7 ngày.

Metronidazol gel 0,75% bôi âm đạo, 2 lần/ngày, trong 5 ngày.

Clindamycin 300 mg, uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Chỉ dùng thuốc sau 3 tháng đầu của thai kì hoặc thay bằng bôi gel metronidazol.

26. Viêm âm đạo do vi khuẩn.

Metronidazol500 mg uống 2 lần/ngày, trong 7 ngày.

Kem clindamycin 3% bôi âm đạo khi đi ngủ, trong 7 ngày.

Tinidazol 2 g, uống liều duy nhất.

Không uống rượu, không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi điều trị bằng metronidazol.

27. U hạt bạch huyết hoa liễu (hột xoài).

Doxycyclin 100 mg uống 2 lần/ngày, trong 14 ngày.

Erythromycin base 500 mg, uống 4 lần/ngày, trong 14 ngày.

Tetracyclin 500mg/ngày, trong 14 ngày.

Doxycyclin và tetracyclin không dùng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.

  • Sử dụng kháng sinh trong sản khoa
  • CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI VÀ TRƯỚC KHI SINH TƯ VẤN, CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI
  • Hỏi bệnh đối với thai phụ
  • Khám toàn thân cho thai phụ
  • Khám sản khoa
  • Giáo dục sức khỏe trong thai kỳ
  • Ghi chép sổ khám thai
  • Dặn dò sau khám thai
  • Tư vấn cho phụ nữ có thai
  • TƯ VẤN CHO SẢN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ VÀ NGAY SAU ĐẺ
  • Chẩn đoán chuyển dạ
  • KỸ NĂNG SỐNG LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE SINH SẢN/SỨC KHỎE TÌNH DỤC CỦA VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN
  • TÌNH DỤC AN TOÀN VÀ ĐỒNG THUẬN
  • KINH NGUYỆT VÀ XUẤT TINH Ở VỊ THÀNH NIÊN
  • Mãn dục nam
  • CHĂM SÓC TRƯỚC SINH
  • Quản lý thai
  • Đái tháo đường thai kỳ
  • Bệnh lý lành tính tuyến vú
  • U xơ tử cung
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Xét nghiệm thăm dò sắt

    .....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Điều trị viêm gan vi rút C ở một số trường hợp đặc biệt

    2065/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chamilo-theo dõi tiến độ

    Chamilo.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    TRUYỀN MÁU VÀ CÁC DỊCH THAY THẾ TRONG SẢN PHỤ KHOA CÙNG VỚI VIỆC SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG SẢN KHOA
    ECG Hạ Calci máu
    Tình huống lâm sàng ví dụ
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space