Chỉ số Bình thường của Công Thức Tế Bào Máu
Công thức tế bào máu (CBC) là xét nghiệm cơ bản và quan trọng trong đánh giá thiếu máu. CBC cung cấp thông tin về số lượng, kích thước và hình dạng của các tế bào máu, từ đó giúp định hướng chẩn đoán nguyên nhân thiếu máu.
1. Hồng cầu
Chỉ số |
Nam giới |
Nữ giới |
Nồng độ hemoglobin (Hb) |
13.5 - 17.5 g/dL |
12.0 - 15.5 g/dL |
Hematocrit (Hct) |
41 - 50% |
36 - 44% |
Số lượng hồng cầu (RBC) |
4.5 - 5.5 x 10^6/µL |
4.0 - 5.0 x 10^6/µL |
Williams' Hematology, 7th ed, Lichtman MA, Beutler E, Kipps TJ, et al. (Eds), McGraw-Hill, New York 2006, p. 12
Các chỉ số hồng cầu khác:
- Thể tích trung bình hồng cầu (MCV): 80 - 100 fL
- Lượng hemoglobin trung bình hồng cầu (MCH): 27 - 31 pg
- Nồng độ hemoglobin trung bình hồng cầu (MCHC): 32 - 36 g/dL
- Độ phân bố kích thước hồng cầu (RDW): 11.5 - 14.5%
2. Bạch cầu
- Số lượng bạch cầu (WBC): 4.0 - 11.0 x 10^3/µL
Công thức bạch cầu:
Loại bạch cầu |
Tỷ lệ phần trăm (%) |
Neutrophil |
40 - 75 |
Lymphocyte |
20 - 40 |
Monocyte |
2 - 10 |
Eosinophil |
1 - 6 |
Basophil |
0 - 1 |
Williams' Hematology, 7th ed, Lichtman MA, Beutler E, Kipps TJ, et al. (Eds), McGraw-Hill, New York 2006, p. 12
3. Tiểu cầu
- Số lượng tiểu cầu (PLT): 150 - 400 x 10^3/µL
Lưu ý:
- Các giá trị bình thường có thể thay đổi chút ít tùy thuộc vào phòng xét nghiệm và phương pháp sử dụng.
- Các yếu tố như tuổi tác, giới tính, chủng tộc và tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến các chỉ số CBC.
|