Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


THUỐC VÀ TRANG THIẾT BỊ Y TẾ THIẾT YẾU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI TRẠM Y TẾ XÃ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

(Tham khảo chính: 4128/QĐ-BYT )

THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN TẠI TRẠM Y TẾ XÃ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

  1. KHÁI NIỆM VỀ THUỐC THIẾT YẾU:
  2. Thuốc thiết yếu là:

- Những thuốc đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của đại đa số nhân dân.

- Được đảm bảo bằng chính sách thuốc quốc gia, gắn liền nghiên cứu, sản xuất, phân phối thuốc với nhu cầu thực tế chăm sóc sức khỏe của nhân dân.

- Luôn sẵn có bất cứ lúc nào với chất lượng đảm bảo, đủ số lượng cần thiết, dưới dạng bào chế phù hợp, an toàn, giá cả hợp lý.

  1. Nguyên tắc lựa chọn thuốc thiết yếu:

- Bảo đảm hiệu quả, an toàn cho người sử dụng.

- Sẵn có với số lượng đầy đủ, có dạng bào chế phù hợp với điều kiện bảo quản, cung ứng và sử dụng.

- Phù hợp với mô hình bệnh tật, phương tiện kỹ thuật, trình độ của thầy thuốc và nhân viên y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Giá cả hợp lý.

- Đa số là đơn chất, nếu là đa chất phải chứng minh được sự kết hợp đó có lợi hơn khi dùng từng thành phần riêng rẽ về tác dụng và độ an toàn. Trường hợp có hai hay nhiều thuốc tương tự nhau phải lựa chọn trên cơ sở đánh giá đầy đủ về hiệu lực, độ an toàn, chất lượng, giá cả và khả năng cung ứng.

  1. DANH MỤC THUỐC THIẾT YẾU CHĂM SÓC SKSS

(Theo Thông tư 45/2013/TT-BYT ngày 26/12/2013 của Bộ Trưởng Bộ Y tế về ban hành danh mục thuốc thiết yếu tân dược lần VI)

  1. Thuốc giảm đau, tiền mê.

1.1. Không chứa Opi

- Ibuprofen

200, 400 mg

uống.

- Paracetamol

100 mg, 500 mg

uống.

- Lidocain

1%, 2%

tiêm.

- Diazepam

5 mg/ml ống 2 ml

tiêm

1.2. Có Opi

- Morphin

10 mg/ml

tiêm bắp.

  1. Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn.

- Ampicillin

250 mg, 500 mg

uống.

- Amoxicilin

250 mg, 500 mg

uống.

- Amoxicilin

+ Acid Clavulanic

500mg + 125mg, 250mg +

62,5mg, 125mg +31,25mg

uống

- Cephalexin

250mg, 500mg

uống

- Erythromycin

250 mg

uống.

- Doxycyclin

100 mg

uống.

- Co-trimoxazol

480 mg

uống.

- Sulfamethoxazol + Trimethoprim

Viên 800mg + 160mg, 400mg +80 mg, 100mg + 20mg

Hỗn dịch 40mg + 8mg/ml

Uống


Uống

- Metronidazol

250 mg, 500 mg

uống, đặt âm đạo.

- Clotrimazol

500 mg

đặt âm đạo

- Nystatin

100.000 đv

đặt âm đạo.

- Benzyl penicillin

1.200.000 đv, 2.400.000 đv

tiêm.

- Benzyl penicillin procain

1.000.000 đv, 3.000.000 đv

tiêm.

- Ampicillin

500mg, 1g

tiêm

- Gentamycin

80 mg/ml

tiêm.

  1. Thuốc điều trị tăng huyết áp

- Methyldopa

viên 250 mg

uống.

- Nifedipin

viên nang 10 mg (phóng thích chậm).

 

  1. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn

- Clorhexidin (digluconat)

5% (dung dịch)

dùng ngoài.

- Cồn 70 độ:

 

dùng ngoài.

- Cồn iod

2,5%

dùng ngoài.

- Nước oxy già

(dung dịch 3%)

dùng ngoài.

- Povidon iod

10%

dùng ngoài.

  1. Thuốc chống co thắt

- Salbutamol

2 mg

uống.

- Nifedipin

viên 10 mg

ngậm dưới lưỡi.

- Spasmaverin

40 mg

uống.

- Spasfon

40 mg, 80 mg

uống, tiêm.

- Papaverin

viên 40 mg

uống

  1. Thuốc co bóp tử cung

- Ergometrin

0,2 mg/ml

tiêm bắp.

- Oxytocin

5 đv/ml

tiêm bắp, tĩnh mạch.

- Misoprostol

200 mcg

ngậm dưới lưỡi hoặc đặt hậu môn sau đẻ.

  1. Thuốc an thần

- Diazepam

5 mg (viên)

uống.

 

5 mg/ml (ống)

tiêm

  1. Nhóm Vitamin và chất khoáng

- Vitamin A

viên, 5000 đv

uống.

- Vitamin B1

25 mg/ml ống

10 mg viên

tiêm

uống.

- Vitamin C

100 mg ống

100 mg viên

tiêm.

uống.

- Vitamin K1

1 mg/ml, 10 mg/ml

ống tiêm (kèm bơm tiêm 1 ml)

- Viên sắt acid folic

mỗi viên 60 mg sắt và 0,25 mg acid folic.

Uống

  1. Nhóm thuốc tránh thai

- Viên tránh thai kết hợp

- Viên tránh thai chỉ có progestin

- Thuốc tiêm tránh thai

  1. Các nhóm thuốc khác

10.1. Dịch truyền

- Glucose

dung dịch, 5%, 10%, 30%

tiêm truyền.

- Natri clorid

dung dịch, 0,9%

tiêm truyền.

- Ringer lactat

dung dịch,

tiêm truyền.

10.2. Thuốc sốt rét (vùng có sốt rét)

- Artemisinin

250 mg

uống.

- Cloroquin

150 mg

uống.

- Mefloquin

250 mg

uống.

10.3. Các loại khác

- Magnesi sulfat

ống 10%, 20%

tiêm

- Calci gluconat

100 mg/10 ml,

ống tiêm

  1. Thuốc sát khuẩn và khử khuẩn

- Clorine

0,5% (dung dịch)

khử nhiễm, khử khuẩn mức độ cao.

- Clorhexidin hoặc Presept

2%

viên 1,25 g hoặc 2,5 g

khử nhiễm, khử khuẩn mức độ cao và tiệt khuẩn

III. BẢO QUẢN THUỐC THIẾT YẾU

  1. Phải có tủ thuốc chuyên dùng

Một số thuốc cần bảo quản lạnh hoặc cần tránh ánh sáng trực tiếp, cần có tủ đựng riêng.

  1. Phải có danh mục thuốc
  2. Mỗi loại thuốc

- Ống phải có hộp đựng, nhãn theo đúng quy chế.

- Viên phải có lọ, có nhãn theo đúng quy chế.

- Để đúng nơi quy định.

  1. Đối chiếu hàng ngày

Cơ số trong danh mục phải khớp với số thuốc hiện có trong tủ cộng với số thuốc đã dùng trong ngày.

 

TRANG BỊ THIẾT YẾU VỀ SỨC KHỎE SINH SẢN CHO TRẠM Y TẾ XÃ VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG

Bộ khám thai: 01

Bộ đỡ đẻ : 1-3 (tùy theo số phụ nữ đẻ tại trạm)

Bộ cắt khâu tầng sinh môn: 01

Bộ kiểm tra cổ tử cung: 01

Bộ hồi sức sơ sinh: 01

Bộ đặt và tháo dụng cụ tử cung: 01

Bộ khám phụ khoa: 03

Bộ bơm hút thai chân không bằng tay 1 van: 01

Gói đỡ đẻ sạch (tại các xã vẫn còn đẻ tại nhà), thành phần theo Quyết định số 3245/QĐ-BYT ngày 30/08/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Các dụng cụ khác

  1. Bộ khám thai.

- Đồng hồ có kim giây (để bắt mạch nghe tim thai).

- Cân (người lớn) có thước đo chiều cao cơ thể.

- Huyết áp kế. Ống nghe tim phổi.

- Ống nghe tim thai.

- Test thử thai.

- Phương tiện thử protein niệu (que thử hoặc ống nghiệm, đèn cồn, máy xét nghiệm nước tiểu-nếu có điều kiện).

- Phương tiện định lượng huyết sắc tố, hematocrit, test thử HIV, viêm gan B và giang mai nếu có điều kiện.

- Thước dây (đo chiều cao tử cung, vòng bụng).

  1. Bộ đỡ đẻ.

- Kẹp thẳng có mấu : 02

- Kéo thẳng : 01

- Hộp đựng kim loại có nắp kín : 01

- Kẹp dài sát khuẩn : 02

  1. Bộ cắt khâu tầng sinh môn.

- Kéo cắt tầng sinh môn (1 đầu tù) : 01

- Kéo cắt chỉ : 01

- Van âm đạo : 02

- Kẹp phẫu tích (có mấu) : 01

- Kẹp kim : 01

- Kim tròn (để khâu cơ, niêm mạc) : 01

- Kim 3 cạnh (để khâu da) : 01

- Hộp đựng kim loại có nắp kín : 01

- Chỉ khâu (catgut, lanh, vicryl)

  1. Bộ kiểm tra cổ tử cung.

- Kẹp dài sát khuẩn : 02

- Van âm đạo : 02

- Kẹp hình tim 28cm : 02

- Kẹp phẫu tích : 01

- Kẹp kim : 01

- Kim tròn : 01

- Hộp đựng kim loại có nắp kín : 01

- Chỉ khâu (catgut)

  1. Bộ hồi sức sơ sinh.

- Ống hút nhớt : 01

- Máy hút (đạp chân hoặc chạy điện) : 01

- Dây nối ống hút nhớt với máy hút : 01

- Đầu nối ống hút với dây hút : 01

- Hộp đựng kim loại có nắp kín : 01

- Phương tiện sưởi ấm (tối thiểu là 1 bóng đèn 150W) : 01

- Mặt nạ, bóp bóng oxygen

- Bình oxygen

  1. Bộ đặt và tháo dụng cụ tử cung.

- Kẹp dài sát khuẩn : 02

- Van âm đạo (hoặc mỏ vịt) : 01

- Kẹp cổ tử cung : 01

- Kẹp thẳng (dùng khi tháo DCTC) : 01

- Thước đo buồng tử cung : 01

- Kéo : 01

- Hộp đựng kim loại có nắp kín : 01

  1. Bộ khám phụ khoa.

- Mỏ vịt : 03 (to, vừa, nhỏ)

- Kẹp dài sát khuẩn : 03

- Hộp đựng (có nắp đậy kín) : 01

- VIA test : 01

(test phát hiện tổn thương nghi ngờ cổ tử cung bằng mắt thường lugol và acid acetic)

  1. Bộ hút thai chân không bằng tay 1 van hoặc 2 van MVA.

- Kẹp dài sát khuẩn : 02

- Van âm đạo : 01

- Kẹp cổ tử cung : 01

- Ống hút số 4 : 01

- Ống hút số 5 : 01

- Ống hút số 6 : 01

- Bơm hút thai 1 van hoặc 2 van MVA : 01

  1. Vật tư tiêu hao.

- Bông băng, gạc.

- Găng tay.

- Săng vải hoặc giấy lót lớn.

- Khăn nilon.

  1. Các dụng cụ khác.

- Tủ thuốc.

- Bàn đẻ.

- Bàn thủ thuật.

- Bàn khám phụ khoa.

- Bàn dụng cụ.

- Giường nằm (có đủ cọc màn).

- Nồi luộc dụng cụ dùng điện.

- Tủ tiệt khuẩn dụng cụ bằng phương pháp sấy khô (Tủ sấy).

- Nồi tiệt khuẩn dụng cụ bằng phương pháp hấp ướt áp lực cao (Nồi hấp).

- Hộp nhựa có nắp (để khử khuẩn bằng hóa chất).

- Nilon.

- Hộp khăn trải.

- Bàn làm rốn và hồi sức sơ sinh.

- Cân sơ sinh.

- Chậu tắm trẻ em.

- Bơm tiêm nhựa 1 ml, 5 ml, 10 ml.

- Đèn gù hoặc các đèn thay thế.

- Cọc truyền, dây truyền, kim luồn.

- Mặt nạ, bóng bóp cho người lớn.

- Xô nhựa, giỏ nhựa dùng để khử nhiễm.

- Hộp cứng đựng dụng cụ sắc nhọn.

- Kính bảo hộ.

- Găng, ủng.

- Bàn chải làm sạch bề mặt và dụng cụ.

- Thùng rác, bao nilon chứa chất thải.

Ghi chú: Có thể trang bị một hộp riêng để các kẹp dài sát khuẩn để dùng chung cho tất cả các thủ thuật.

  • Sử dụng kháng sinh trong sản khoa
  • CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI VÀ TRƯỚC KHI SINH TƯ VẤN, CHĂM SÓC TRƯỚC KHI CÓ THAI
  • Hỏi bệnh đối với thai phụ
  • Khám toàn thân cho thai phụ
  • Khám sản khoa
  • Giáo dục sức khỏe trong thai kỳ
  • Ghi chép sổ khám thai
  • Dặn dò sau khám thai
  • Tư vấn cho phụ nữ có thai
  • TƯ VẤN CHO SẢN PHỤ TRONG CHUYỂN DẠ VÀ NGAY SAU ĐẺ
  • Chẩn đoán chuyển dạ
  • KỸ NĂNG SỐNG LIÊN QUAN ĐẾN SỨC KHỎE SINH SẢN/SỨC KHỎE TÌNH DỤC CỦA VỊ THÀNH NIÊN VÀ THANH NIÊN
  • TÌNH DỤC AN TOÀN VÀ ĐỒNG THUẬN
  • KINH NGUYỆT VÀ XUẤT TINH Ở VỊ THÀNH NIÊN
  • Mãn dục nam
  • CHĂM SÓC TRƯỚC SINH
  • Quản lý thai
  • Đái tháo đường thai kỳ
  • Bệnh lý lành tính tuyến vú
  • U xơ tử cung
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Mục tiêu nghiên cứu

    Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    DESMOPRESSIN

    Dược thư quốc gia 2006.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Thuốc nhỏ tai

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Hình thức tư vấn xét nghiệm HIV
    2.3. Cận lâm sàng
    Đặc điểm bệnh nhân và bệnh
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space