Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Phác đồ điều trị UTCTC theo giai đoạn FIGO

(Tham khảo chính: )

 

Giai đoạn FIGO

Đặc điểm bệnh nhân

Phương pháp điều trị

Biến chứng/lưu ý

IA1/IA2: Ung thư giới hạn tại CTC

 

A1: bề sâu ≤ 3 mm;

bề rộng < 7 mm

 

 

 

A2: 3 mm < bề sâu ≤ 5 mm; bề rộng < 7 mm

 

Không thấy khối u đại thể:

 

A1: muốn bảo tồn sinh sản

 

 

 

A1: không cần khả năng sinh sản

A2: muốn bảo tồn sinh sản

 

A2: không cần khả năng sinh sản

Khoét chóp CTC để xác định bề rộng và chiều sâu

A1: khoét chóp, đảm bảo “bờ lành” & theo dõi chặt chẽ

Cắt TC sau khi hoàn tất sinh đẻ

A1: cắt TCTP

 

A2: khoét chóp rộng đảm bảo bờ lành hoặc cắt CTC + khảo sát hạch

A2: cắt TCTP rộng rãi + nạch hạch

Khoét chóp CTC hoặc cắt CTC có thể làm tăng nguy cơ sinh non.

Nếu đã hoàn tất sinh đẻ: cân nhắc cắt TCTP hoặc TCTP rộng rãi.

 

IB: ung thư lâm sàng giới hạn ở cổ tử cung, hoặc tổn thương tiền lâm sàng lớn hơn A2.

 

IB1: ≤ 4 cm

 

IB2: > 4 cm

Khối u < 2 cm với xâm lấn dưới 50% cổ tử cung có thể xem xét lấy ý kiến chuyên gia để cắt TCTP rộng rãi biến đổi.

 

 

 

 

 

Hóa xạ trị đồng thời

 
Cắt TCTP rộng rãi và nạo hạch chậu

Dò niệu đạo nếu có thường nhỏ và gặp  tương đương nhau ở cả 2 phương pháp.

 

 

Xạ trị gây suy buồng trứng ở bệnh nhân chưa mãn kinh.

II: Ung thư vượt quá CTC nhưng chưa đến thánh chậu hoặc 1/3 dưới âm đạo.

IIA: xâm lấn 2/3 trên âm đạo, chưa xâm lấn dây chằng ngang CTC

IIB: xâm lấn dây chằng ngang CTC

Có thể chỉ định cắt TCTP rộng rãi và nạo hạch chậu đối với GĐ IIA giới hạn ở ½ trên âm đạo

Hóa xạ trị đồng thời là phương pháp lựa chọn đầu tay.

 

Biến chứng ngắn hạn và dài hạn của xạ trị trên bàng quang và trực tràng

 

III: Ung thư xâm lấn đến thành chậu hoặc 1/3 dưới âm đạo.

IIIA: xâm lấn 1/3 dưới âm đạo

IIIB: xâm lấn đến thành chậu

Tất cả bệnh nhân có thận ứ nước hoặc thận câm được xếp vào GĐ, ngoại trừ trường hợp đã xác định rõ nguyên nhân không liên quan.

Hóa xạ trị đồng thời là phương pháp lựa chọn đầu tay.

 

IV: Ung thư lan quá khung chậu hoặc xâm lấn niêm mạc bàng quang/trực tràng.

IVA: xâm lấn các tạng khác ở vùng chậu

IVB: di căn xa

Phương pháp điều trị cần được cá thể hóa, dựa trên sự lan tràn của ung thư.

Có thể cân nhắc xạ/hóa trị hoặc hóa xạ đồng thời tùy theo bệnh cảnh cá nhân.

Bệnh nhân GĐ IVB (di căn nhiều cơ quan) có thể được điều trị đơn thuần hoặc phối hợp bằng chăm sóc giảm nhẹ.

Tái phát sau phẫu thuật tiên phát

Do chuyên gia xác định

Nếu tổn thương khu trú có thể xạ hoặc hóa xạ đồng thời.

 

Tái phát sau xạ trị tiên phát

Do chuyên gia xác định

Nếu tổn thương khu trú có thể phẫu thuật hoặc cắt vùng chậu.

 

  • đính gân, tenodesis
  • Chẩn đoán và điều trị Sốt xuất huyết Dengue người lớn tại tuyến cơ sở
  • CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ TRÍ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG THAI KỲ
  • QUY TRÌNH SOI CỔ TỬ CUNG
  • PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM BAO GÂN GẤP NGÓN TAY (NGÓN TAY LÒ XO)
  • Điều trị viêm gan B
  • tăng sinh mạch máu vùng rìa
  • các chế phẩm thuốc sắt
  • Cấm không được kê thực phẩm chức năng vào đơn thuốc
  • CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN
  • giải phẫu cột sống
  • bong gân
  • Biểu đồ trẻ sinh non Fenton
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    ERYTHROMYCIN

    Dược thư quốc gia 2006.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đặc điểm bệnh nhân và bệnh

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Ngứa

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    kiến thức của người bệnh
    Khó tiêu
    trong bệnh vẩy nến, ngoài biểu hiện ngoài da, bệnh còn có thể gây những ảnh hưởng nào cho cơ thể?
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space