Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


CHĂM SÓC BÀ MẸ VÀ TRẺ SƠ SINH NGÀY ĐẦU VÀ TUẦN ĐẦU SAU ĐẺ

(Tham khảo chính: 2919/QĐ-BYT )

  1. CHĂM SÓC TRONG NGÀY ĐẦU

TÓM TẮT

Trong vòng 24 giờ đầu sau đẻ, mẹ và trẻ sơ sinh phải được chăm sóc và theo dõi tích cực vì các biến chứng nguy hiểm thường xảy ra sớm trong thời gian này. Theo dõi và chăm sóc trong ngày đầu được chia 3 giai đoạn: 2 giờ đầu tiên, 4 giờ tiếp theo, và thời gian còn lại.

Các nguy cơ cần theo dõi với bà mẹ là: băng huyết sau đẻ, choáng sau đẻ, tiền sản giật, tụ máu tầng sinh môn. Các nguy cơ cần theo dõi với trẻ sơ sinh là: suy hô hấp, hạ thân nhiệt, chảy máu rốn.

  1. THEO DÕI - CHĂM SÓC TRONG HAI GIỜ ĐẦU SAU ĐẺ

- Sản phụ vẫn nằm ở phòng đẻ.

- Theo dõi mẹ: theo dõi thể trạng, mạch, huyết áp, nước tiểu, co hồi tử cung, ra máu âm đạo, vết khâu tầng sinh môn tại các thời điểm 15 phút, 30 phút, 45 phút, 60 phút, 90 phút và 120 phút.

- Theo dõi và chăm sóc con: xem bài Thăm khám và chăm sóc sơ sinh ngay sau đẻ

BẢNG TÓM TẮT CÁC TÌNH HUỐNG CÓ THỂ XẨY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ

 

Phát hiện

Xử trí

Mẹ

Mạch nhanh (trên 90 lần/phút)

Kiểm tra nguyên nhân

Xử trí choáng sản khoa

Huyết áp hạ (tối đa dưới 90mmHg)

Huyết áp cao (huyết áp tối đa trên 140mmHg hoặc tăng 30mmHg so với trước; huyết áp tối thiểu tăng trên 90mmHg hoặc tăng 15mmHg so với trước).

Xử trí tiền sản giật

Tử cung mềm, cao trên rốn.

Xử trí đờ tử cung

Máu tiếp tục chảy

Xử trí băng huyết sau đẻ

Rách âm đạo, tầng sinh môn

Sắp xếp để khâu

Khối máu tụ tầng sinh môn

Chuyển tuyến

Con

Khó thở, tím tái, các cơ mềm nhẽo

Hồi sức thở, hồi sức tim, ủ ấm, chuyển tuyến.

Hạ nhiệt độ

Ủ ấm bằng phương pháp Kangaroo - sưởi ấm với phương tiện sẵn có.

Chảy máu rốn

Làm lại rốn

  1. THEO DÕI, CHĂM SÓC TỪ GIỜ THỨ BA ĐẾN HẾT NGÀY ĐẦU

2.1. Sau khi tích cực theo dõi trong 2 giờ đầu, nếu bình thường tiếp tục theo dõi từ giờ thứ 3 đến hết giờ thứ 6 theo hướng dẫn sau:

- Đưa bà mẹ và bé về phòng, theo dõi các nội dung như nêu ở phần trên 1 giờ một lần.

- Đặt bé nằm cạnh mẹ, ủ ấm

- Giúp người mẹ ăn uống, ngủ yên, mang băng vệ sinh sạch

- Khuyến khích cho con bú sớm và đúng cách. Nếu bà mẹ có khó khăn trong việc cho con bú, hướng dẫn tư thế bà mẹ cho con bú, cách cho trẻ ngậm bắt vú và cho trẻ bú theo yêu cầu cả ngày lẫn đêm.

- Hướng dẫn người mẹ cách chăm sóc con, theo dõi chảy máu rốn

- Bảo đảm vệ sinh khi chăm sóc trẻ:

+ Cán bộ y tế luôn phải rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước và sau khi chăm sóc trẻ

+ Các dụng cụ dùng để chăm sóc trẻ sau mỗi lần sử dụng cần phải được khử nhiễm, rửa sạch bằng nước và xà phòng rồi hấp tiệt khuẩn theo quy định. Không dùng chung các dụng cụ khi chăm sóc các trẻ khác nhau.

+ Tã, áo khăn…. dùng cho trẻ cần được giữ khô và sạch.

+ Hướng dẫn gia đình (đặc biệt là người bố) biết cách chăm sóc và phát hiện các dấu hiệu bất thường.

+ Yêu cầu bà mẹ và người nhà gọi ngay nhân viên y tế khi bé không bú, không thở, tím tái, chảy máu rốn.

+ Yêu cầu gọi ngay nhân viên y tế khi sản phụ chảy máu nhiều, đau bụng tăng, nhức đầu chóng mặt hoặc có bất cứ vấn đề gì khác.

2.2. Theo dõi từ giờ thứ 7

- Theo dõi mẹ: thể trạng, mạch, huyết áp, nhiệt độ, co hồi tử cung (rắn - tròn), băng vệ sinh (kiểm tra lượng máu mất), nước tiểu, tình trạng tầng sinh môn.

- Sản phụ có thể bắt đầu vận động nhẹ.

- Theo dõi con: thở (nếu khó thở, đếm nhịp thở), da (nếu lạnh,đo thân nhiệt), rốn có chảy máu không, tình trạng bú mẹ.

Một số tình huống có thể xẩy ra và hướng xử trí

 

Phát hiện

Xử trí

Mẹ

Mạch nhanh (trên 90 lần/phút)

Huyết áp hạ (tối đa dưới 90mmHg)

Tử cung mềm, cao trên rốn.

Máu tiếp tục chảy

Kiểm tra nguyên nhân

Xử trí choáng sản khoa

Xử trí đờ tử cung

Xử trí băng huyết sau đẻ

Khối máu tụ tầng sinh môn

Chuyển tuyến

Sốt, có dấu hiệu nhiễm khuẩn

Cho kháng sinh, hạ sốt

Con

Khó thở, tím tái, các cơ mềm nhẽo

Hồi sức thở, hồi sức tim, ủ ấm, chuyển tuyến.

Hạ nhiệt độ

Ủ ấm bằng phương pháp Kangaroo - sưởi ấm với phương tiện sẵn có.

Chảy máu rốn

Làm lại rốn

Không có phân su, không đi tiểu

Khám lại hậu môn, gửi khám chuyên khoa

 

  1. CHĂM SÓC TRONG TUẦN ĐẦU SAU ĐẺ

TÓM TẮT

Chăm sóc mẹ và trẻ sơ sinh tuần đầu sau đẻ có liên quan tới chăm sóc tại nhà. Cán bộ y tế xã và y tế thôn bản là những người có thể cung cấp tốt nhất dịch vụ này. Trong tuần đầu tiên, 2-3 lần thăm khám là lý tưởng.

NỘI DUNG CHĂM SÓC

  1. HỎI.

Về mẹ

Về con

- Sức khỏe chung, giấc ngủ, chế độ ăn uống.

- Trạng thái tinh thần của bà mẹ.

- Sốt hay không.

- Nhức đầu hoa mắt.

- Đại, tiểu tiện. Có rỉ nước tiểu hoặc són phân.

- Đau bụng, sản dịch.

- Tình trạng vú: cương, đau, tiết sữa, có đủ sữa cho con.

- Đau tầng sinh môn.

- Uống thuốc: viên sắt, vitamin A.

- Bú mẹ: số lượng, cách

ngậm vú, tư thế

- Toàn trạng, ngủ, khóc

- Đái ỉa.

- Mắt

- Rốn: chảy máu, mủ..

  1. KHÁM.

Cho mẹ

Cho con

- Quan sát tình trạng tinh thần: vui vẻ, phấn khởi, buồn bã, trầm cảm.

- Các dấu hiệu sống: mạch, huyết áp, thân nhiệt, da xanh, phù nề.

- Nắn bụng kiểm tra tử cung: co hồi, đau, mật độ (mềm, rắn).

- Kiểm tra tầng sinh môn: khô, liền hay sưng, đau, nhiễm khuẩn.

- Kiểm tra vú: bầu vú, núm vú, sự tiết sữa, lượng sữa,

- Toàn trạng. Màu sắc da: hồng hay xanh tím

- Nhịp thở: bình thường 40-60 lần/phút

- Nhịp tim: bình thường 120-140 lần/phút

- Thân nhiệt: bình thường 36,50C, 37,40C

- Ỉa: Đi phân vàng 3-4 lần/ngày

- Đái: 7-8 lần/ngày

- Rốn: khô, không chảy máu, không chảy dịch vàng, không hôi.

  1. HƯỚNG DẪN CHĂM SÓC.

Cho mẹ

Cho con

- Vệ sinh hàng ngày: rửa vùng sinh

dục ngoài ít nhất 3 lần/ngày; lau người thay đồ sạch, sau đẻ 2 - 3 ngày tắm nhanh bằng nước ấm. Tránh gió lùa.

- Chăm sóc vú: cho con bú hoàn toàn sữa mẹ, không cho bất cứ thức ăn, nước uống khác; nếu tắc tia sữa cần xử lý sớm (day, vắt, hút, đi khám) để phòng ngừa viêm vú, áp xe vú.

- Xử trí đau do co bóp tử cung: nếu đau nhẹ: không cần xử trí. Nếu đau nhiều: cho uống paracetamol 500 mg, 2 viên/ ngày

- Vết khâu tầng sinh môn (nếu có): rửa sạch âm hộ sau đại, tiểu tiện và thấm khô. Cắt chỉ nếu đã 5 ngày sau đẻ.

- Chế độ ăn uống và sinh hoạt: ăn đủ lượng, đủ chất, không kiêng vô lý. Ngủ 8 giờ/ngày, tôn trọng giấc ngủ trưa. Mặc đồ sạch sẽ, rộng rãi.

- Chế độ vận động: sau đẻ 6 giờ đã có thể ngồi dậy, ngày hôm sau đi lại, vận động nhẹ nhàng.

- Tư vấn và giúp giải quyết vấn đề tâm lý (nếu có).

- Tư vấn về KHHGĐ, về nuôi con bằng sữa mẹ.

- Hẹn đến thăm hoặc hẹn sản phụ đến khám tại trạm vào 6 tuần sau đẻ.

- Hàng ngày: nằm chung với mẹ trong

phòng ấm. Ngủ màn. Không đặt trẻ nằm sấp, trên nền lạnh, cứng. Không cho tiếp xúc với người đang có bệnh, không cho gần súc vật, không để trong môi trường khói, bụi, khói thuốc. Tránh muỗi và côn trùng đốt.

- Nuôi con bằng sữa mẹ: cho bú mẹ hoàn toàn, bú cả ngày/đêm, ít nhất 8 lần/ngày. Nếu mẹ có khó khăn khi cho bú, hướng dẫn cách cho con bú đúng.

- Chăm sóc mắt: rửa tay sạch bằng xà phòng trước/sau khi chăm sóc. Dùng khăn sạch, ẩm lau mắt hàng ngày. Không nhỏ bất cứ thuốc gì vào mắt trẻ.

- Chăm sóc rốn: để rốn khô và sạch.

Không băng kín hoặc đắp bất cứ thứ gì lên rốn. Có thể phủ một lớp gạc mỏng vô khuẩn. Hạn chế sờ vào rốn và vùng quanh rốn.

- Vệ sinh thân thể và chăm sóc da: lau rửa hàng ngày, không nhất thiết phải tắm hàng ngày. Tắm bằng nước ấm,sạch trong phòng ấm, kín gió. Thay đồ vải như mũ, áo, tã lót hàng ngày và mỗi khi trẻ bài tiết. Xem bài Chăm sóc da và tắm bé.

- Hẹn ngày tiêm phòng và ghi nhận xét vào phiếu.

- Hẹn đến thăm bé.

  1. MỘT SỐ TÌNH HUỐNG BẤT THƯỜNG CÓ THỂ XẢY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ.

Cho mẹ

Cho con

Phát hiện

Xử trí

Phát hiện

Xử trí

Tử cung: co chậm, mềm, ấn đau, có thể kèm theo sốt, sản dịch hôi.

Xem bài Xử trí sốt sau đẻ.

Màu sắc da: xanh tái, vàng da đậm tăng dần .

Chuyển tuyến có khả năng điều trị.

Chuyển tuyến có khả năng điều trị.

Sản dịch: có mủ, mùi hôi.

Xem bài Xử trí sốt sau đẻ.

Thở bất thường: nhịp thở nhanh hoặc chậm:(≥ 60 hoặc < 40 lần/phút, co rút lồng ngực nặng.

Rò, rỉ nước tiểu, són phân.

Gửi tuyến trên khám và điều trị.

Thân nhiệt: sốt cao (≥ 38,5oC) hoặc hạ thân nhiệt (< 36,5oC).

Tầng sinh môn: sưng, phù nề, đau, đỏ, rỉ nước vàng…

Kháng sinh, chăm sóc vệ sinh hàng ngày, cắt chỉ (khi cần), rửa vết thương. Nếu tổn thương rộng và không liền thì chuyển tuyến.

Tiêu hóa:

- Bú kém, bỏ bú.

- Nôn liên tục.

- Chướng bụng.

- Không ỉa/không đái sau đẻ 24 giờ.

Vú:

Núm vú lõm, nứt, sưng, đau hoặc có khó khăn khi cho con bú.

Vắt sữa ra cho trẻ ăn bằng thìa. (Xem bài Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ và Xử trí tắc tia sữa)

 

Chuyển tuyến có khả năng điều trị.

Các dấu hiệu nguy hiểm:

- Sốt cao.

- Mạch nhanh.

- Tăng HA.

- Da rất xanh.

- Phù nề.

- Co giật…

Chuyển khám, điều trị ở tuyến trên sau khi sơ cứu (tùy trường hợp: truyền dịch, kháng sinh, tiêm thuốc co tử cung, thuốc chống co giật…).

Các dấu hiệu nguy hiểm khác:

- Ngủ li bì khó đánh thức.

- Co giật.

- Mắt tấy đỏ, có mủ.

- Viêm tấy lan rộng quanh rốn hoặc rốn có mủ.

- Chảy máu bất cứ nơi nào trên cơ thể.

- Vàng da đậm, tăng dần

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/202102242919_QD-BYT_280843.doc.....(xem tiếp)

  • CẤP CỨU ĐUỐI NƯỚC
  • CẤP CỨU ĐIỆN GIẬT
  • SƠ CỨU BỎNG
  • SƠ CỨU GẪY XƯƠNG
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CƠN HEN PHẾ QUẢN CẤP Ở NGƯỜI LỚN
  • CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP
  • QUẢN LÝ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
  • CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BỆNH LÂY NHIỄM, KHÔNG LÂY NHIỄM NHƯ SỐT, ĐAU BỤNG, ĐAU ĐẦU, TIÊU CHẢY
  • CHẨN ĐOÁN MỘT SỐ TRIỆU CHỨNG LIÊN QUAN ĐẾN CÁC BỆNH LÂY NHIỄM, KHÔNG LÂY NHIỄM NHƯ ĐAU LƯNG, ĐAU KHỚP, CHÓNG MẶT, HO
  • CHĂM SÓC TRƯỚC SINH TRUYỀN THÔNG VÀ TƯ VẤN CHO PHỤ NỮ TRƯỚC VÀ TRONG KHI MANG THAI
  • NHỮNG NỘI DUNG CẦN TRUYỀN THÔNG VÀ TƯ VẤN CHUNG KHI MANG THAI
  • QUY TRÌNH KHÁM THAI 9 BƯỚC
  • PHÁT HIỆN THAI NGHÉN CÓ NGUY CƠ CAO
  • QUẢN LÝ THAI NGHÉN TẠI XÃ
  • CHẨN ĐOÁN MỘT CUỘC CHUYỂN DẠ TẠI TUYẾN XÃ
  • TIÊN LƯỢNG MỘT CUỘC CHUYỂN DẠ ĐẺ THƯỜNG TẠI XÃ
  • THEO DÕI MỘT CUỘC CHUYỂN DẠ ĐẺ THƯỜNG TẠI XÃ
  • SỬ DỤNG BIỂU ĐỒ CHUYỂN DẠ TẠI XÃ
  • . ĐỠ ĐẺ THƯỜNG NGÔI CHỎM KIỂU THẾ CHẨM VỆ TẠI XÃ
  • KỸ THUẬT BẤM ỐI Ở TUYẾN XÃ
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Điều trị, quản lý bệnh thận mạn giai đoạn cuối trong dịch covid-19

    1470/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Quy trình phẫu thuật cắt bỏ sùi mào gà

    4790/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Triệu chứng lâm sàng

    1572/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    THAI NGHÉN CÓ NGUY CƠ CAO
    bài làm 8
    Viêm tiểu phế quản ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space