Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Viêm tai giữa (cấp tính và mạn tính)

(Tham khảo chính: ICPC )

Dịch tễ 

  •   Viêm tai giữa cấp (VTG cấp):  
    •  Rất phổ biến ở trẻ em, đặc biệt là độ tuổi từ 6 tháng đến 2 tuổi. 
    •  Khoảng 80% trẻ em sẽ trải qua ít nhất một đợt VTG cấp trước 3 tuổi. 
    •  Thường gặp vào mùa đông và mùa xuân. 
    •  Nam giới có nguy cơ mắc bệnh cao hơn nữ giới. 
  •   Viêm tai giữa mạn tính (VTG mạn tính):  
    •  Ít phổ biến hơn VTG cấp. 
    •  Thường là hậu quả của VTG cấp tái phát hoặc không được điều trị triệt để. 
    •  Ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, nhưng thường gặp hơn ở trẻ em và người lớn trẻ tuổi. 
  •  Các yếu tố nguy cơ bao gồm: 
    •  Tiền sử VTG cấp tái phát. 
    •  Dị tật bẩm sinh vùng tai mũi họng. 
    •  Rối loạn chức năng vòi nhĩ. 
    •  Suy giảm miễn dịch. 
    •  Tiếp xúc với khói thuốc lá. 

Nguyên nhân 

  •   VTG cấp:  
    •  Thường do vi khuẩn hoặc virus gây ra. 
    •  Vi khuẩn phổ biến nhất:  Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis.
    •   Virus phổ biến nhất: Virus hợp bào hô hấp (RSV), Rhinovirus.
    •   Vòi nhĩ bị tắc nghẽn do: 
    •  Cảm lạnh thông thường. 
    •  Viêm mũi dị ứng. 
    •  VA phì đại. 
    •  Sùi vòm mũi họng. 
  •   VTG mạn tính:  
    •  Thường là do nhiễm trùng dai dẳng hoặc tái phát. 
    •  Các vi khuẩn thường gặp: Pseudomonas aeruginosa, Staphylococcus aureus, Proteus mirabilis.
    •  Cholesteatoma (u biểu bì) - một biến chứng của VTG mạn tính, có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng. 

Triệu chứng 

  •   VTG cấp:  
    •  Đau tai, thường dữ dội. 
    •  Sốt. 
    •  Quấy khóc (ở trẻ em). 
    •  Chán ăn. 
    •  Nôn mửa hoặc tiêu chảy. 
    •  Chảy dịch tai (mủ hoặc dịch nhầy). 
    •  Giảm thính lực. 
  •   VTG mạn tính:  
    •  Chảy dịch tai mạn tính (mủ hoặc dịch nhầy), có thể có mùi hôi. 
    •  Giảm thính lực. 
    •  Ù tai. 
    •  Chóng mặt (hiếm gặp). 
    •  Đau đầu (hiếm gặp). 

Điều trị 

  •   VTG cấp:  
    •   Điều trị nội khoa:  
    •  Kháng sinh (nếu do vi khuẩn). 
    •  Thuốc giảm đau. 
    •  Thuốc hạ sốt. 
    •  Thuốc thông mũi. 
    •   Điều trị ngoại khoa (hiếm gặp):  
    •  Chích rạch màng nhĩ để dẫn lưu mủ. 
    •  Đặt ống thông khí màng nhĩ. 
  •   VTG mạn tính:  
    •   Điều trị nội khoa:  
    •  Vệ sinh tai. 
    •  Thuốc nhỏ tai kháng sinh hoặc kháng nấm. 
    •   Điều trị ngoại khoa:  
    •  Phẫu thuật vá màng nhĩ (myringoplasty). 
    •  Phẫu thuật loại bỏ cholesteatoma và tái tạo tai giữa (mastoidectomy). 

Dự phòng 

  •   VTG cấp:  
    •  Cho trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu đời. 
    •  Tiêm phòng đầy đủ. 
    •  Tránh tiếp xúc với khói thuốc lá. 
    •  Rửa tay thường xuyên. 
    •  Điều trị triệt để các bệnh lý về mũi họng. 
  •   VTG mạn tính:  
    •  Điều trị triệt để VTG cấp. 
    •  Theo dõi định kỳ với bác sĩ Tai Mũi Họng. 
    •  Tránh nước vào tai.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Viêm ống tai ngoài (cấp tính - mạn tính)
  • Viêm tai giữa (cấp tính và mạn tính)
  • Chấn thương vùng xương thái dương
  • U vùng tai
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    cân bằng cuộc sống-công việc

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    đại cương

    Nguyễn Thùy Châu - Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Điều trị không dùng thuốc

    ICPC2.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Đánh giá và hỗ trợ tuân thủ điều trị
    Cơ chế bệnh sinh
    1669
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space