Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


U vùng tai

(Tham khảo chính: ICPC )

Dịch tễ

  • U vùng tai có thể xuất hiện ở mọi lứa tuổi, giới tính và chủng tộc. Tuy nhiên, một số yếu tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh, bao gồm: 
  •   Tiền sử gia đình:  Những người có người thân trong gia đình bị u vùng tai có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. 
  •   Tiếp xúc với ánh nắng mặt trời:  Tiếp xúc quá nhiều với ánh nắng mặt trời, đặc biệt là ở vùng đầu và cổ, có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư da, bao gồm cả u vùng tai. 
  •   Tuổi tác:  Nguy cơ mắc u vùng tai tăng theo độ tuổi. 
  •   Hệ miễn dịch suy yếu:  Những người có hệ miễn dịch suy yếu, chẳng hạn như người nhiễm HIV/AIDS hoặc người đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch, có nguy cơ mắc u vùng tai cao hơn. 

Nguyên nhân

  • Nguyên nhân chính xác của u vùng tai vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên, một số yếu tố được cho là góp phần vào sự phát triển của bệnh, bao gồm: 
  •   Thay đổi gen:  Các đột biến gen có thể làm cho các tế bào phát triển bất thường và hình thành khối u. 
  •   Tiếp xúc với chất gây ung thư:  Một số hóa chất và chất độc hại, chẳng hạn như amiăng và bức xạ ion hóa, có thể làm tăng nguy cơ phát triển ung thư. 
  •   Nhiễm virus:  Một số loại virus, chẳng hạn như virus Epstein-Barr và virus papilloma ở người (HPV), có liên quan đến sự phát triển của một số loại u vùng tai. 

Triệu chứng

  • Các triệu chứng của u vùng tai có thể khác nhau tùy thuộc vào loại u, kích thước và vị trí của u. Tuy nhiên, một số triệu chứng phổ biến bao gồm: 
  •   Xuất hiện khối u hoặc sưng ở vùng tai:  Khối u có thể có kích thước, hình dạng và màu sắc khác nhau. Nó có thể mềm hoặc cứng, di động hoặc cố định. 
  •   Đau tai:  Đau tai có thể âm ỉ hoặc dữ dội, liên tục hoặc từng cơn. 
  •   Chảy máu tai:  Chảy máu tai có thể là dấu hiệu của u ác tính. 
  •   Ù tai:  Ù tai là cảm giác nghe thấy tiếng ồn trong tai khi không có âm thanh bên ngoài. 
  •   Giảm thính lực:  Giảm thính lực có thể xảy ra nếu khối u chèn ép lên dây thần kinh thính giác. 
  •   Chóng mặt:  Chóng mặt có thể xảy ra nếu khối u ảnh hưởng đến hệ thống tiền đình. 
  •   Liệt mặt:  Liệt mặt có thể xảy ra nếu khối u chèn ép lên dây thần kinh mặt. 

Điều trị

  • Phương pháp điều trị u vùng tai phụ thuộc vào loại u, kích thước, vị trí và giai đoạn của bệnh. Các phương pháp điều trị phổ biến bao gồm: 
  •   Phẫu thuật:  Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính cho hầu hết các loại u vùng tai. Mục tiêu của phẫu thuật là loại bỏ hoàn toàn khối u. 
  •   Xạ trị:  Xạ trị sử dụng tia X năng lượng cao để tiêu diệt các tế bào ung thư. Xạ trị có thể được sử dụng trước hoặc sau phẫu thuật để tiêu diệt các tế bào ung thư còn sót lại hoặc để thu nhỏ khối u trước khi phẫu thuật. 
  •   Hóa trị:  Hóa trị sử dụng thuốc để tiêu diệt các tế bào ung thư. Hóa trị có thể được sử dụng cho các trường hợp u vùng tai đã di căn. 

Dự phòng

  • Không có cách nào chắc chắn để ngăn ngừa u vùng tai. Tuy nhiên, bạn có thể giảm nguy cơ mắc bệnh bằng cách: 
  •   Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời:  Sử dụng kem chống nắng, đội mũ và mặc quần áo bảo hộ khi ra ngoài trời. 
  •   Tránh tiếp xúc với các chất gây ung thư:  Tránh tiếp xúc với các hóa chất và chất độc hại, chẳng hạn như amiăng và bức xạ ion hóa. 
  •   Tiêm phòng HPV:  Tiêm phòng HPV có thể giúp ngăn ngừa ung thư cổ tử cung và một số loại ung thư khác, bao gồm cả một số loại u vùng tai. 
  •   Khám sức khỏe định kỳ:  Khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm u vùng tai, khi bệnh còn dễ điều trị.  

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Viêm ống tai ngoài (cấp tính - mạn tính)
  • Viêm tai giữa (cấp tính và mạn tính)
  • Chấn thương vùng xương thái dương
  • U vùng tai
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chẩn đoán và điều trị suy tim mạn

    1857/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Điều trị

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tiếp cận theo khối lượng hồng cầu

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Nguyên nhân gốc của sự cố y khoa
    Một số công cụ sử dụng trong đánh giá gia đình
    Mô hình khám bệnh hiện tại
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space