1. Lý do khám và tiền sử:
- Lý do khám: Xác định rõ tình trạng chảy dịch mũi: thời gian, màu sắc, độ quánh của dịch, một hay hai bên, các yếu tố khởi phát và các triệu chứng đi kèm (nghẹt mũi, hắt hơi, ngứa, sốt, ho, đau họng, mất mùi…).
- Tiền sử bệnh: Tìm hiểu về các bệnh lý liên quan như dị ứng, viêm xoang, hen suyễn, trào ngược dạ dày thực quản… * Tiền sử gia đình: Ghi nhận tiền sử dị ứng hoặc các bệnh lý hô hấp trong gia đình.
- Thuốc đang sử dụng: Lưu ý các thuốc co mạch, thuốc kháng histamin, corticoid…
2. Khám toàn thân:
- Tổng trạng: Đánh giá tình trạng chung của bệnh nhân: sốt, mệt mỏi, khó chịu… các bệnh lý cảm cúm là nguyên nhân chủ yếu gây chảy dịch mũi
- Mắt: Quan sát tình trạng kết mạc (đỏ, phù nề), chảy nước mắt…
- Tai: Kiểm tra màng nhĩ để loại trừ viêm tai giữa, đặc biệt ở trẻ em.
- Hạch cổ: Sờ các hạch vùng cổ, dưới hàm để đánh giá tình trạng viêm nhiễm.
- Khám mũi: Quan sát niêm mạc mũi (màu sắc, phù nề, tình trạng chảy dịch), vách ngăn mũi. * Khám họng: Quan sát tình trạng amidan, thành sau họng… * Khám hô hấp:
- Nghe phổi: Đánh giá tình trạng thông khí phổi, loại trừ viêm phế quản, hen suyễn… * Các cơ quan khác: Thực hiện khám các hệ cơ quan khác nếu cần thiết.
3. Cận lâm sàng:
- Công thức máu: Đánh giá tình trạng nhiễm trùng, dị ứng.
- Xét nghiệm dịch mũi: Nhuộm soi và nuôi cấy vi khuẩn, tìm nấm, tế bào bạch cầu ái toan.
- Chẩn đoán hình ảnh: * X-quang xoang: Đánh giá tình trạng viêm xoang.
- CT scan xoang: Cần thiết khi nghi ngờ biến chứng hoặc viêm xoang mạn tính.
- Nội soi mũi xoang: Quan sát trực tiếp niêm mạc mũi xoang, lấy bệnh phẩm…
|