Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Dạng tiêm

(Trở về mục nội dung gốc: ICPC )

Một số dược chất không thể được hấp thụ bởi ruột, hoặc bị chuyển hóa thành dạng mất hoạt tính trước khi đến nơi tác dụng (Insulin, Heparin, Aminoglycoside, Vắc-xin, liệu pháp sinh học ...), do đó chúng phải được tiêm. Đường tiêm cũng có thể được sử dụng khi muốn đạt được hiệu quả mạnh và nhanh chóng.
Dạng bào chế thuốc tiêm rất đa dạng: Dung dịch, hỗn dịch, nhũ tương, bột pha tiêm. 
Tùy các sản phẩm, thuốc tiêm được dùng tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm tủy sống, tiêm vào khớp, tiêm phúc mạc, tiêm nội nhãn…
2.1. Ưu điểm: 
- Đưa dược chất trực tiếp vào máu và đến cơ quan đích
- Tác dụng nhanh
- Ít bị ảnh hưởng bởi quá trình hấp thu
- Ít bị tác động bởi các yếu tố bất lợi
- Cho phép kiểm soát nồng độ hiệu lực của thuốc được chính xác hơn.
- Phù hợp trong những trường hợp người bệnh không tuân thủ điều trị tốt.
2.2. Nhược điểm:
- Chế phẩm thuốc có yêu cầu cao về độ vô khuẩn và tinh khiết
- Là biện pháp điều trị xâm lấn, gây đau
- Cần người có kỹ năng chuyên môn nhất định
- Dễ gây phản ứng nhanh (Phản ứng phản vệ, shock phản vệ…) 
- Cần có phương tiện thực hiện và cơ sở theo dõi
- Giá thành thường cao. 
2.3. Lưu ý: 
- Trước khi thực hiện tiêm thuốc cần hỏi kỹ tiền căn của người bệnh về dị ứng thuốc hay shock phản vệ do thuốc. Cần test thuốc theo khuyến cáo trước khi tiêm với những thuốc có khả năng gây phản ứng cao ( penicillin, ceftriaxone…)
- Trang bị đầy đủ dụng cụ cũng như có kỹ năng cấp cứu khi xảy ra shock phản vệ.
- Kiểm tra về tính chất vật lý của chế phẩm trước khi sử dụng: bột pha tiêm hay dung dịch tiêm có thay đổi màu sắc, có bị vẫn đục, có đủ thể tích, bột thuốc có vón cục, bao bì có nguyên vẹn, thời hạn sử dụng….
- Tuân thủ nguyên tắc 5 đúng: đúng người bệnh, đúng thuốc, đúng liều, đúng đường dùng, đúng thời gian.
- Tiêm đúng kỹ thuật
- Theo dõi sau tiêm
- Thông báo bệnh nhân các phản ứng phụ nếu có và cách theo dõi, xử trí. 
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: ICPC

  • Đường uống
  • Dạng tiêm
  • Dạng thuốc dùng ngoài
  • Dạng thuốc cho mũi, tai và mắt
  • Thuốc dạng khí dung dùng qua đường hô hấp
  • Thuốc đặt
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Đối tượng đặc biệt

    5185/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Mất ngủ mạn tính

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Các thuốc điều trị

    2248/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Ngoại tâm thu nhĩ
    ACID VALPROIC
    Đại cương
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space