Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Quy trình kỹ thuật mở khí quản cấp cứu

(Tham khảo chính: 1904/QĐ-BYT )

  1. ĐẠI CƯƠNG

- Mở khí quản cấp cứu là tạo một đường thở nhân tạo qua màng nhẫn giáp

- Là một kỹ thuật khai thông đường thở nhanh chóng, đặc biệt trong cấp cứu ngạt thở cấp.

- Màng nhẫn giáp có mốc giải phẫu tương đối rõ và dễ đi vào đường thở nhất

- Có 2 loại kỹ thuật: chọc màng nhẫn giáp và mở màng nhẫn giáp

Mốc giải phẫu:

Màng nhẫn giáp nằm giữa sụn giáp và sụn nhẫn, có cơ nhẫn giáp che phủ

  1. Sụn nắp thanh môn 5. Cơ phễu sau
  2. Lỗ nhánh trong TK thanh quản 6. Sụn giáp
  3. Màng giáp móng 7. Phần đứng cơ nhẫn giáp
  4. Các cơ phễu chéo và ngang 8. Phần chếch cơ nhẫn giáp
  5. Khí quản
  6. CHỈ ĐỊNH các trường hợp khai thông đường thở cấp cứu:

- Suy hô hấp cấp, ngạt thở cấp đặt nội khí quản thất bại hoặc có chống chỉ định

- Người bệnh bị chấn thương hàm mặt, chấn thương cột sống cổ, hoặc đa chấn thương

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH: không có chống chỉ định tuyệt đối

- Người bệnh có các bệnh lý ở thanh quản như ung thư, viêm sụn nắp thanh quản

- Thận trọng Người bệnh có bệnh về máu

- Trẻ em dưới 10 tuổi do thanh quản nhỏ có hình phễu mà phần nhỏ nhất là ở sụn nhẫn

  1. CHUẨN BỊ
  2. Người thực hiện

- Bác sĩ: 02 người, được đào tạo, thành thạo kỹ thuật.

- Điều dưỡng: 02 điều dưỡng phụ giúp bác sĩ, được đào tạo về phụ giúp bác sĩ mở khí quản.

  1. Người bệnh

- Người bệnh nằm ngửa

- Kê một gối dưới cổ hoặc vai, nếu có chấn thương cột sống cổ không kê gối và phải bất động đầu và cổ Người bệnh

- Sát trùng tại chỗ

- Gây tê tại chỗ bằng xylocain 2%

  1. Dụng cụ

2.1. Chọc màng nhẫn giáp bằng kim chọc trực tiếp:

- Bơm tiêm, trong bơm tiêm hút sẵn 2 - 3ml Natriclorua 0.9%

- Kim to:

o kim số 14 (14-gauge) với người lớn

o Kim số 18 (18-gauge) với trẻ em

- Các dụng cụ khác: găng, sát trùng, gây tê

2.2. Mở màng nhẫn có rạch da với bộ dụng cụ MINITRACH:

- Dao mổ

- Canuyn có đường kính trong 4mm

- Nòng dẫn

- Khớp nối nội khí quản

2.3. ở màng nhẫn giáp có rạch da với bộ dụng cụ MELKER:

- Bơm tiêm hút sẵn 2 - 3ml Natriclorua 0.9%

- Kim số 18 hoặc catheter

- Dao mổ

- Dây dẫn (guidewire)

- Que nong da (Curved dilator)

- Canuyn

  1. Hồ sơ bệnh án

Giải thích về kỹ thuật cho Người bệnh, gia đình Người bệnh và kí cam kết đồng ý kỹ thuật, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.

  1. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
  2. Kiểm tra lại hồ sơ bệnh án

Kiểm tra lại hồ sơ bệnh án, giấy cam kết đồng ý thực hiện thủ thuật của người bệnh, gia đình Người bệnh, phiếu ghi chép theo dõi thủ thuật.

  1. Kiểm tra lại Người bệnh

- Đánh giá lại các chức năng sống của Người bệnh có an toàn cho thực hiện thủ thuật.

  1. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Chọc màng nhẫn giáp bằng kim chọc trực tiếp

- Sát trùng

- Xác định vị trí màng nhẫn giáp, gây tê qua màng nhẫn giáp

- Chọc kim vào màng nhẫn giáp theo đường giữa, chếch một góc 45 độ so với thân người và hướng mũi kim xuống phía dưới

- Vừa chọc vừa dùng bơm tiêm hút thăm dò đến khi hút ra khí

- Tháo bơm tiêm khỏi đốc kim

- Người bệnh có thể thở tự nhiên qua kim

- Hoặc bóp bóng bằng cách lắp khớp nội của nội khí quản số 3-3.5 vào đốc kim

3.2. Mở màng nhẫn có rạch da với bộ dụng cụ MINITRACH

- Sát trùng

- Xác định vị trí màng nhẫn giáp, gây tê da và gây tê khí quản qua màng nhẫn giáp

- Dùng dao mổ rạch da

- Chọc nòng dẫn (mang theo canuyn) qua đường rạch da. Khi vào đến lòng khí quản thì luồn nòng dẫn thêm vài cm sau đó đẩy canuyn trượt theo nòng dẫn vào trong khí quản rồi rút nòng dẫn ra.

- Cố định canuyn

3.3. Mở màng nhẫn giáp có rạch da với bộ dụng cụ MELKER

- Xác định vị trí màng nhẫn giáp, gây tê da và gây tê khí quản qua màng nhẫn giáp

- Rạch da thành một đường thẳng theo đường giữa dải 1 - 1.5 cm

- Chọc kim có lắp bơm tiêm qua màng nhẫn giáp qua vết rạch da theo một góc 45 độ so với thân người (hường kim về phía chân Người bệnh) tại đường giữa, vừa chọc vừa hút đến khi ra khí

- Tháo bơm tiêm, để lại kim, luồn dây dẫn qua catheter vào đường thở

- Rút kim, để lại dây dẫn

- Luồn canuyn

- Rút que nong và dây dẫn

- Cố định

  1. TAI BIẾN VÀ BIẾN CHỨNG
  2. Tai biến và biến chứng sớm

- Ngạt thở hoặc tắc nghẽn đường thở

- Chảy máu tại điểm chọc, rạch da

- Tổn thương thanh khí quản, mạch máu

- Thủng khí quản, thực quản hoặc chọc vào trung thất

- Tràn khí dưới da, tràn khí màng phổi, trung thất

- Luồn cauyn, kim không vào đúng khí quản

- Chấn thương dây thanh âm

  1. Tai biến và biến chứng muộn

- Hẹp dưới sụn giáp và hẹp khí quản

- Tắc canuyn

- Mất chức năng nuốt

- Thay đổi giọng nói

- Nhiễm trúng

- Chảy máu muộn

- Dò khí quản - thực quản

- Lâu liền chỗ mở

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

  1. Vũ Văn Đính. Kỹ thuật mở khí quản. Chuyên môn kỹ thuật hồi sức cấp cứu.
  2. Trịnh Xuân Đàn. Giải phẫu thanh quản. Bài giảng Giải phẫu học
  3. Aaron E Bair- Emergent surgical cricothyrotomy. Uptodate, 2012
  4. Peter A. Walts - Techniques of surgical tracheostomy. Clin Chest Med 24 (2003) 413- 422

  • Quy trình kỹ thuật chọc hút dịch màng phổi cấp cứu
  • Quy trình kỹ thuật dẫn lưu khí màng phổi cấp cứu
  • Quy trình kỹ thuật dẫn lưu màng phổi
  • Quy trình kỹ thuật đặt ống nội khí quản đường miệng bằng đèn trachlight
  • Quy trình kỹ thuậtchọc hút khí màng phổi cấp cứu
  • Quy trình kỹ thuật đặt nội khí quản
  • Quy trình kỹ thuật khai thông đường thở
  • Quy trình kỹ thuật lấy máu xét nghiệm khí máu qua catheter động mạch
  • Quy trình kỹ thuật nội soi khí phế quản cấp cứu
  • Quy trình kỹ thuật thổi ngạt
  • Quy trình kỹ thuật mở khí quản cấp cứu
  • Quy trình kỹ thuật mở màng phổi cấp cứu
  • Quy trình kỹ thuật đặt nội khí quản khó trong cấp cứu
  • Quy trình kỹ thuật điều trị tiêu sợi huyết alteplase trong tắc động mạch phổi cấp
  • Quy trình kỹ thuật nội soi phế quản lấy nút đờm
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Triển khai thực hiện

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Bệnh nhiệt do gắng sức

    uptodate.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Các phương pháp tránh thai rào chắn
    Bệnh viêm khớp vẩy nến
    Kỹ thuật chăm sóc người bệnh Pemphigus có diện tích tổn thương từ 30%-60% diện tích cơ thể
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space