Thuốc
|
Thuốc kết hợp
|
Ảnh hưởng khi kết hợp
|
Khuyến cáo xử trí
|
PegIFN/RBV
|
AZT
|
Tăng nguy cơ thiếu máu
|
Thay thế AZT bằng ARV khác
|
Sofosbuvir (SOF)
|
Amiodarone
|
Làm chậm nhịp tim
|
Chỉ sử dụng amiodarone khi không sẵn có thuốc thay thế và theo dõi chặt chẽ
|
Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, tipranavir
|
Giảm nồng độ SOF, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV
|
Không sử dụng SOF cùng với thuốc chống co giật, rifampicin
Không sử dụng SOF cùng với tipranavir
|
Ledipasvir (LDV)
|
TDF
TDF + PI/r
|
Tăng độc tính đối với thận
|
Theo dõi mức lọc cầu thận, không sử dụng LDV cùng TDF nếu mức lọc cầu thận <60ml/phút. Sử dụng LDV cùng TDF+PI/r phải theo dõi độc tính của TDF lên thận
|
Các thuốc giảm acid
|
Giảm hấp thu LDV do đó giảm nồng độ của LDV
|
Uống SOF/LDV cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; cùng giờ với thuốc ức chế proton
|
Daclatasvir (DCV)
|
Các thuốc kích thích CYP3A như thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, ARV (EFV, NVP)
|
Giảm nồng độ DCV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV
|
Không sử dụng DCV cùng các thuốc chống co giật, rifampicin.
Tăng liều DCV lên 90 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ có các thuốc kích thích CYP3A như EFV.
|
Sử dụng SOF/LDV với các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, itraconazole, ketoconazole, ATV/r)
|
Tăng nồng độ DCV.
|
Giảm liều DCV xuống 30 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ ARV có ATV/r và các thuốc ức chế CYP3A khác
|
Velpatasvir (VEL)
|
Các thuốc giảm acid
|
Giảm nồng độ VEL
|
Uống SOF/VEL cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách 12 giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; uống cùng với ăn và trước 4 giờ khi uống omeprazole
|
Amiodarone
|
Làm chậm nhịp tim
|
Không dùng đồng thời. Trường hợp bắt buộc thì cần theo dõi chặt chẽ
|
Digoxin
|
Tăng nồng độ digoxin
|
Giảm liều digoxin 50%, theo dõi sát điện tâm đồ và nhịp tim
|
Chống ung thư
topotecan
Chống co giật:
carbamazepine
phenytoin
phenobarbital
oxcarbazepine
Kháng mycobacterials:
rifabutin
rifampicin
rifapentine
|
Tăng nồng độ topotecan, giảm nồng độ SOF/VEL
|
Không dùng đồng thời
|
Efavirenz, nepirapine, etravirine
|
Giảm nồng độ VEL
|
Không dùng đồng thời
|
Tenofovir (TDF)
|
Tăng nồng độ TDF
|
Theo dõi sát chức năng thận
|
tipranavir/ritonavir
|
giảm nồng độ SOF/VEL
|
Không dùng đồng thời
|
Rosuvastatin atorvastatin
|
Tăng nồng độ rosuvastatin và atorvastatin
|
Tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, không dùng rosuvastatin quá 10mg. Theo dõi chặt chẽ tình trạng tiêu cơ
|
Paritaprevir (PTV)/
Ombitasvir (OBV)/ Ritonavir (r)
|
Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine); rifampicin,...
|
Giảm nồng độ OBV + PTV/r +DSV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV
|
Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với các thuốc kích thích CYP3A;
|
Triazolam và midazolam
|
Tăng tác dụng phụ của Triazolam và midazolam
|
Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với triazolam và midazolam uống.
|
Thuốc tránh thai đường uống có ethinyl estradiol
|
Có thể làm tăng ALT
|
Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với thuốc tránh thai có ethinyl estradiol
|
Darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat,
|
Giảm nồng độ OBV/ PTV/r +DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV
|
Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat,
OBV + PTV/r có hoặc không có DSV không nên sử dụng cho người bệnh không điều trị ARV do nguy cơ kháng ritronavir
|
Dasabuvir (DSV)
|
Thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI,)
|
Giảm nồng độ DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV
|
Không sử dụng DSV cùng các thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI,)
|
Gemfibrozil.
|
Tăng nồng độ DSV
|
Không sử dụng DSV cùng gemfibrozil.
|
Simprevir (SMV)
|
các thuốc kích thích CYP3A (rimfampicin, hầu hết thuốc chống co giật)
|
Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV,
|
Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc kích thích CYP3A
|
Các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir)
|
Tăng nồng độ SMV
|
Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc ức chế CYP3A
|
SMV tương tác với nhiều thuốc ARV
|
Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV
|
Không nên sử dụng SMV với NVP, EFV, PI/r, delavirdine, etravirine, cobicistat.
|
Elbasvir (EBR)/ Grazoprevir (GZR)
|
Elbasvir/gazoprevir tương tác với các thuốc kích thích CYP3A ở gan (rifampicin, hầu hết các thuốc chống co giật,…)
|
Giảm nồng độ elbasvir/gazoprevir ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV.
|
Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc kích thích CYP3A
|
Tương tác với các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir)
|
Tăng nồng độ elbasvir/gazoprevir
|
Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc ức chế CYP3A
|
EFV, etravirine, nevirapine.
|
Giảm nồng độ Elbasvir/Gazoprevir
|
Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với EFV, ATV, LPV, darunavir, tipranavir
|
ATV, darunavir, LPV, tipranavir
|
Có thể gây tăng ALT do tăng nồng độ grazoprevir
|