Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Tương tác giữa thuốc điều trị viêm gan vi rút c và các thuốc khác

(Tham khảo chính: 5012/QĐ-BYT )

 

Thuốc

Thuốc kết hợp

Ảnh hưởng khi kết hợp

Khuyến cáo xử trí

PegIFN/RBV

AZT

Tăng nguy cơ thiếu máu

Thay thế AZT bằng ARV khác

Sofosbuvir (SOF)

Amiodarone

Làm chậm nhịp tim

Chỉ sử dụng amiodarone khi không sẵn có thuốc thay thế và theo dõi chặt chẽ

Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, tipranavir

Giảm nồng độ SOF, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV

Không sử dụng SOF cùng với thuốc chống co giật, rifampicin

Không sử dụng SOF cùng với tipranavir

Ledipasvir (LDV)

TDF

TDF + PI/r

Tăng độc tính đối với thận

Theo dõi mức lọc cầu thận, không sử dụng LDV cùng TDF nếu mức lọc cầu thận <60ml/phút. Sử dụng LDV cùng TDF+PI/r phải theo dõi độc tính của TDF lên thận

Các thuốc giảm acid

Giảm hấp thu LDV do đó giảm nồng độ của LDV

Uống SOF/LDV cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; cùng giờ với thuốc ức chế proton

Daclatasvir (DCV)

Các thuốc kích thích CYP3A như thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, ARV (EFV, NVP)

Giảm nồng độ DCV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV

Không sử dụng DCV cùng các thuốc chống co giật, rifampicin.

Tăng liều DCV lên 90 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ có các thuốc kích thích CYP3A như EFV.

Sử dụng SOF/LDV với các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, itraconazole, ketoconazole, ATV/r)

Tăng nồng độ DCV.

Giảm liều DCV xuống 30 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ ARV có ATV/r và các thuốc ức chế CYP3A khác

Velpatasvir (VEL)

Các thuốc giảm acid

Giảm nồng độ VEL

Uống SOF/VEL cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách 12 giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; uống cùng với ăn và trước 4 giờ khi uống omeprazole

Amiodarone

Làm chậm nhịp tim

Không dùng đồng thời. Trường hợp bắt buộc thì cần theo dõi chặt chẽ

Digoxin

Tăng nồng độ digoxin

Giảm liều digoxin 50%, theo dõi sát điện tâm đồ và nhịp tim

Chống ung thư

topotecan

Chống co giật:

carbamazepine

phenytoin

phenobarbital

oxcarbazepine

Kháng mycobacterials:

rifabutin

rifampicin

rifapentine

Tăng nồng độ topotecan, giảm nồng độ SOF/VEL

Không dùng đồng thời

Efavirenz, nepirapine, etravirine

Giảm nồng độ VEL

Không dùng đồng thời

Tenofovir (TDF)

Tăng nồng độ TDF

Theo dõi sát chức năng thận

tipranavir/ritonavir

giảm nồng độ SOF/VEL

Không dùng đồng thời

Rosuvastatin atorvastatin

Tăng nồng độ rosuvastatin và atorvastatin

Tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, không dùng rosuvastatin quá 10mg. Theo dõi chặt chẽ tình trạng tiêu cơ

Paritaprevir (PTV)/

Ombitasvir (OBV)/ Ritonavir (r)

Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine); rifampicin,...

Giảm nồng độ OBV + PTV/r +DSV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV

Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với các thuốc kích thích CYP3A;

Triazolam và midazolam

Tăng tác dụng phụ của Triazolam và midazolam

Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với triazolam và midazolam uống.

Thuốc tránh thai đường uống có ethinyl estradiol

Có thể làm tăng ALT

Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với thuốc tránh thai có ethinyl estradiol

Darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat,

Giảm nồng độ OBV/ PTV/r +DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV

Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat,

OBV + PTV/r có hoặc không có DSV không nên sử dụng cho người bệnh không điều trị ARV do nguy cơ kháng ritronavir

Dasabuvir (DSV)

Thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI,)

Giảm nồng độ DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV

Không sử dụng DSV cùng các thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI,)

Gemfibrozil.

Tăng nồng độ DSV

Không sử dụng DSV cùng gemfibrozil.

Simprevir (SMV)

các thuốc kích thích CYP3A (rimfampicin, hầu hết thuốc chống co giật)

Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV,

Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc kích thích CYP3A

Các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir)

Tăng nồng độ SMV

Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc ức chế CYP3A

SMV tương tác với nhiều thuốc ARV

Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV

Không nên sử dụng SMV với NVP, EFV, PI/r, delavirdine, etravirine, cobicistat.

Elbasvir (EBR)/ Grazoprevir (GZR)

Elbasvir/gazoprevir tương tác với các thuốc kích thích CYP3A ở gan (rifampicin, hầu hết các thuốc chống co giật,…)

Giảm nồng độ elbasvir/gazoprevir ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV.

Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc kích thích CYP3A

Tương tác với các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir)

Tăng nồng độ elbasvir/gazoprevir

Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc ức chế CYP3A

EFV, etravirine, nevirapine.

Giảm nồng độ Elbasvir/Gazoprevir

Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với EFV, ATV, LPV, darunavir, tipranavir

ATV, darunavir, LPV, tipranavir

Có thể gây tăng ALT do tăng nồng độ grazoprevir

 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Chẩn đoán viêm gan vi rút C HCV
  • Điều trị viêm gan vi rút c HCV
  • Tương tác giữa thuốc điều trị viêm gan vi rút c và các thuốc khác
  • Các xét nghiệm cần theo dõi trước, trong và sau điều trị viêm gan vi rút c mạn
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    phác đồ điều trị sảng - tâm lý y học - bệnh tâm thần

    phác đồ BV Tâm Thần - TP HCM.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Khía cạnh triết lý của CSGN

    Chăm sóc giảm nhẹ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Dự phòng lây truyền

    2201/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Chẩn đoán và điều trị rong kinh rong huyết
    Dụng cụ tử cung - W12
    Nguyên tắc trong xử trí thảm họa
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space