Đánh giá các giai đoạn độ xơ hóa gan (Ban hành kèm theo Quyết định số 3310/QĐ-BYT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế) Xơ hóa gan gồm 4 giai đoạn (F0à4) theo phân loại Metavir trên mô học Các mức độ xơ hóa gan gồm - Xơ hóa đáng kể (significant fibrosis): F ≥ 2 - Xơ hóa tiến triển (advanced fibrosis): F ≥ 3 - Xơ gan (cirrhosis): F4 - Đo độ đàn hồi gan (ví dụ Fibroscan)
F0-1 F2 F3 F4 | : không xơ hóa gan hoặc xơ hóa nhẹ < 7,0 Kpa : xơ hóa trung bình (vừa) 7,0 - < 9,5 KPa : xơ hóa nặng 9,5 - < 11 KPa : xơ gan ≥ 11 KPa |
- Chỉ số APRI
APRI | = | AST x 100/AST (ULN)* | Tiểu cầu (109/1) | F0 - F1 F2 F3 - F4 F4 | : < 0,5 : 0,5 - < 1 : 1 - < 2,0 : ≥ 2 |
* ULN của phòng xét nghiệm BẢNG ĐIỂM CHILD-PUGH Tiêu chuẩn để đánh giá | 1 điểm | 2 điểm | 3 điểm | Bệnh não gan | Không | Giai đoạn 1-2 | Giai đoạn 3-4 | Cổ trướng | Không | Ít | Nhiều | Bilirubin huyết thanh (mg/dl) | < 2 | 2-3 | > 3 | | (µmol/L) | < 35 | 35-50 | > 50 | Albumin huyết thanh (g/dL) | > 3,5 | 2,8-3,5 | < 2,8 | Tỷ lệ Prothrombin (%) | > 64 | 44-64 | < 44 | hay INR | < 1,7 | 1,7-2,3 | > 2,3 | - Child A: 5-6 điểm - Child B: 7-9 điểm - Child C: ≥ 10 điểm | xơ gan còn bù xơ gan mất bù xơ gan mất bù |
|