LOẠI BỆNH PHẨM
Nêu rõ bệnh phẩm được lấy bằng phương pháp phết cổ điển (phết trực tiếp) hoặc tế bào nhúng dịch hoặc phương pháp khác.
TÍNH THỎA ĐÁNG CỦA BỆNH PHẨM
- Đạt yêu cầu để đánh giá (mô tả việc có hay không thành phần tế bào của vùng chuyển tiếp/ống cổ tử cung và những thành phần tế bào khác có giá trị chẩn đoán, hoặc có nhiều hồng cầu hoặc các tế bào viêm che phủ).
- Không đạt yêu cầu để đánh giá ... (nêu rõ lý do).
- Bệnh phẩm bị loại bỏ, không được xử lý (nêu rõ lý do).
- Bệnh phẩm đã xử lý và khảo sát nhưng không thỏa đáng cho việc đánh giá bất thưởng biểu mô vì ... (nêu rõ lý do).
PHÂN LOẠI CHUNG (không bắt buộc)
- Không có tổn thương trong biểu mô hoặc ác tính.
- Những kết quả khác: xem ở phần Diễn giải/ kết quả (ví dụ có tế bào nội mạc trên phiến đồ phụ nữ ≥ 45 tuổi).
- Bất thường tế bào biểu mô: xem ở phần Diễn giải/ kết quả (ghi rõ “vảy” hoặc “tuyến” khi cần).
DIỄN GIẢI/KẾT QUẢ
KHÔNG CÓ TỔN THƯƠNG TRONG BIỂU MÔ HOẶC ÁC TÍNH
(Nếu không có bằng chứng tế bào về tổn thương tân sinh cần ghi rõ trong phần Phân loại chung ở trên và/hoặc trong phần Diễn giải/kết quả của Phiếu trả lời kết quả; việc có hay không các vi sinh vật hoặc các kết quả không tân sinh khác)
Các kết quả không tân sinh (không bắt buộc báo cáo)
- Các thay đổi tế bào không tân sinh
- Chuyển sản lát
- Các thay đổi sừng hóa
- Chuyển sản vòi tử cung
- Thiểu dưỡng
- Các thay đổi liên quan đến thai nghén
- Các thay đổi tế bào dạng phản ứng liên quan với:
- Phản ứng viêm (bao gồm sửa chữa mô)
Viêm cổ tử cung (nang) lympho
- Tình trạng tế bào tuyến sau cắt tử cung
Vi sinh vật
- Trichomonas vaginalis
- Nấm có hình thái phù hợp Candida
- Thay đổi khuẩn chí phù hợp với viêm âm đạo tạp khuẩn (bacterial vaginosis)
- Vi khuẩn có hình thái phù hợp với Actinomyces
- Thay đổi tế bào phù hợp với vi rút Herpes
- Thay đổi tế bào phù hợp với Cytomegalovirus
KHÁC
- Tế bào nội mạc (ở phụ nữ ≥ 45 tuổi)
(Ghi rõ nếu “không có tổn thương trong biểu mô vảy”)
BẤT THƯỜNG TẾ BÀO BIỂU MÔ
TẾ BÀO VẢY
Tế bào vảy bất điển hình
ý nghĩa chưa xác định (ASC-US)
không loại trừ HSIL (ASC-H)
Tổn thương nội biểu mô vảy độ thấp (LSIL) (bao gồm tổn thương do nhiễm HPV/loạn sản nhẹ/CIN 1).
Tổn thương nội biểu mô vảy độ cao (HSIL) (bao gồm loạn sản trung bình và nặng, CIS; CIN 1 và CIN 3).
với hình ảnh nghi ngờ ung thư xâm nhập (nếu nghi ngờ có xâm nhập)
Ung thư tế bào vảy
TẾ BÀO TUYẾN
Tế bào tuyến không điển hình
- Tế bào ống cổ tử cung (không định loại hoặc nếu rõ thì nêu cụ thể).
- Tế bào tuyến nội mạc tử cung (không định loại hoặc nếu rõ thì nêu cụ thể).
- Tế bào tuyến (không định loại hoặc nếu rõ thì nêu cụ thể).
Tế bào tuyến không điển hình thiên về tân sản, gồm:
- Tế bào tuyến ống cổ tử cung
- Tế bào mô tuyến
Ung thư tế bào biểu mô tuyến cổ tử cung tại chỗ (AIS).
Ung thư tế bào biểu mô tuyến (xâm nhập)
- biểu mô tuyến ống cổ tử cung,
- biểu mô tuyến nội mạc tử cung
- từ một cơ quan ngoài tử cung
- không rõ nguồn gốc
CÁC TỔN THƯƠNG TÂN SINH ÁC TÍNH KHÁC (ghi rõ).
CÁC XÉT NGHIỆM BỔ SUNG
Mô tả ngắn gọn phương pháp xét nghiệm và báo cáo kết quả theo cách nhà lâm sàng có thể hiểu dễ dàng.
DIỄN GIẢI TẾ BÀO CỔ TỬ CUNG BẰNG MÁY TÍNH
Nếu được khảo sát bằng một hệ thống tự động cần ghi rõ tên hệ thống và kết quả.
GHI CHÚ VỚI MỤC ĐÍCH ĐÀO TẠO VÀ BÌNH LUẬN ĐÍNH KÈM BẢN KẾT QUẢ TẾ BÀO (không bắt buộc)
Các gợi ý cần được trình bày súc tích và phù hợp các hướng dẫn theo dõi lâm sàng do các tổ chức nghề nghiệp công bố (có thể trích dẫn các công bố liên quan).
|