Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Khai thác bệnh sử

(Tham khảo chính: )


Khai thác bệnh sử là bước đầu tiên và rất quan trọng trong quy trình khám bệnh nhân mắt đỏ. Cần khai thác kỹ càng và tỉ mỉ các thông tin sau, kết hợp quan sát bệnh nhân để có được định hướng chẩn đoán ban đầu:

1. Lý do khám bệnh:

Bệnh nhân đến khám vì lý do gì? Mắt đỏ, đau nhức, chảy nước mắt, nhìn mờ hay các triệu chứng khác?  Ghi nhận chính xác lời khai của bệnh nhân, tránh diễn giải thay bệnh nhân.

2. Tiền sử bệnh: 

Tiền sử bệnh tại mắt: Bệnh nhân đã từng bị mắt đỏ trước đây chưa? Bao nhiêu lần?  Mắt nào bị trước?  Diễn biến của các lần viêm trước như thế nào?  Đã điều trị gì? Kết quả ra sao?  Có tiền sử dị ứng, chấn thương, phẫu thuật mắt?  Có sử dụng kính áp tròng? Loại kính? Thời gian đeo? Cách vệ sinh kính? 
Tiền sử bệnh toàn thân: Bệnh nhân có mắc các bệnh lý mạn tính như đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh lý tuyến giáp, bệnh lý tự miễn hay các bệnh lý về máu không?  Đang sử dụng thuốc gì?  Tiền sử dị ứng với thuốc hay các dị nguyên khác?

3. Bệnh sử hiện tại: 

Thời gian khởi phát: Bệnh xuất hiện khi nào? Cấp tính hay từ từ? 
Diễn biến: Bệnh tiến triển như thế nào? Mức độ nặng lên hay giảm đi theo thời gian? Có thay đổi gì về triệu chứng? 
Vị trí: Một hay hai mắt? Mắt nào bị trước? 
Triệu chứng cơ năng: 

  • Giảm thị lực: Mức độ nhìn mờ?  Xuất hiện khi nào?  Liên tục hay từng đợt?  Thay đổi thế nào theo thời gian?  Mắt nào nhìn mờ hơn? 
  • Đau nhức: Cảm giác đau như thế nào?  Vị trí đau?  Đau liên tục hay từng cơn?  Mức độ đau?  Yếu tố nào làm tăng hay giảm đau? 
  • Cộm, xốn, ngứa: Cảm giác như thế nào?  Mức độ?  Liên tục hay từng cơn?  Yếu tố nào làm tăng hay giảm cảm giác? 
  • Chảy nước mắt: Mức độ chảy nước mắt?  Liên tục hay từng cơn?  Yếu tố nào làm tăng hay giảm chảy nước mắt? 
  • Sợ ánh sáng: Mức độ sợ ánh sáng?  Liên tục hay từng cơn?  Yếu tố nào làm tăng hay giảm sợ ánh sáng? 
  • Tiết dịch: Màu sắc, tính chất dịch?  Lượng dịch nhiều hay ít?  Dịch chảy liên tục hay từng cơn? 

Yếu tố khởi phát: Bệnh xuất hiện sau khi tiếp xúc với các yếu tố nào? Dị nguyên (phấn hoa, bụi, lông thú, mỹ phẩm...), hóa chất, thuốc, ánh sáng mặt trời...?  Bệnh xuất hiện sau khi bị cảm cúm, sốt, ho, đau họng...?  Bệnh xuất hiện sau khi bị chấn thương? 
Các triệu chứng khác: Sụp mi?  Song thị?  Đau đầu?  Sốt?  Ho?  Chảy nước mũi?

4. Các yếu tố liên quan:

Nghề nghiệp: Bệnh nhân làm nghề gì? Có tiếp xúc với bụi, hóa chất, ánh sáng mạnh, máy tính...?  Môi trường sống: Nơi ở có ẩm thấp, bụi bặm...?
Lưu ý: Khai thác thông tin từ người nhà bệnh nhân nếu bệnh nhân là trẻ nhỏ hoặc không tự cung cấp thông tin được.  Kết hợp quan sát bệnh nhân trong quá trình hỏi bệnh: thái độ, dáng vẻ, nét mặt... để đánh giá mức độ đau, khó chịu, lo lắng của bệnh nhân.  Ghi chép đầy đủ, chính xác các thông tin khai thác được.
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Giới thiệu
  • Dịch tễ
  • Nguyên nhân
  • Khai thác bệnh sử
  • Khám lâm sàng
  • Dấu hiệu báo nguy hiểm
  • Tham khảo
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tóm tắt bài giảng

    Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Lạc nội mạc tử cung: Điều trị đau vùng chậu

    uptodate.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    không thể mã hóa
    611
    Các phương pháp áp dụng đơn giản
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space