Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Xướt – trợt (excortiation)

(Tham khảo chính: ICPC )

Xướt là do mất lớp tế bào của lớp thượng bì của da, rất nông, thường do động tác gãi da (do ngứa) hay do lực của chấn thương. Nếu do gãi thì sang thương thường có nhiều hình vệt dài chạy song song, kích thước bề ngang <2cm (do động tác ngoại lực tạo thành các đường song song). Nếu xướt do chấn thương thì có dạng hình tròn, nằm tại những vị trí nhô của xương, tổn thương tương đối sâu hơn. Thường thì xướt không để lại sẹo da. Tuy nhiên nếu có bội nhiễm gây tổn thương đến lớp tế bào đáy của thượng bì thì có thể tạo sẹo.
 

hình 21 : vết xướt da
 

hình 22 : cấu trúc giải phẫu da phân biệt 3 mức độ tổn thương 
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Sắc tố
  • Vẩy (squame)
  • Mài (croute)
  • Xướt – trợt (excortiation)
  • Loét (ulcération)
  • Liche hóa (lichénification)
  • Teo da
  • Cứng da
  • Sẹo da
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chẩn đoán giai đoạn lâm sàng bệnh HIV

    5456/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    tổng quan bệnh không lây nhiễm

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đại cương

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Tất cả công việc
    Khai thác bệnh sử
    Mục tiêu
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space