Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Ống nội khí quản

(Trở về mục nội dung gốc: Đỗ Ngọc Chánh )

Kích thướt ống dựa vào đường kính trong từ 2 – 10 mm, tăng mỗi 0.5 mm
Chiều dài từ đầu ống tính bằng cm từ 12 – 32 cm
Đầu ống cách carina 3 – 7 cm hoặc ngang với đốt sống ngực 3 – 4.
Size NKQ: Nam 7.5 – 8.5 mm; nữ  7 – 8 mm
Bơm bóng chèn khoảng 10 ml (bơm từ từ đến khi không nghe rò khí hoặc căng nhẹ bóng vệ tinh). Nếu sử dụng NKQ lâu dài thì áp lực bóng chèn nên được đo 20 – 25 mmHg.
Trẻ em: NKQ không bóng chèn
Kích thướt ống = tuổi/4 + 4
Chiều sâu ống = tuổi/2 + 12 
Sơ sinh: 2.5 mm; 6 tháng: 3.5; 1 tuổi: 4.5; 2 tuổi: 5 mm
NKQ không bóng chèn nên dùng ở trẻ < 8 tuổi để ngừa biến chứng hẹp dưới thanh môn, khí quản 
Ống NKQ và nòng


Bôi trơn nòng trước khi đặt vào NKQ
Uốn hơi cong 1/3 dưới NKQ hình chữ J
Không đưa nòng qua khỏi đầu ống NKQ
Đầu nòng cách đầu ống NKQ 1cm để tránh tổn thương khí đạo

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: Đỗ Ngọc Chánh

  • Chuẩn bị
  • Cung cấp oxy trước khi đặt NKQ
  • Đèn soi thanh quản
  • Ống nội khí quản
  • Dụng cụ khác
  • Chuẩn bị
  • Kỹ thuật đặt nội khí quản
  • Đánh giá đặt NKQ đúng vị trí
  • Biến chứng đặt NKQ
  • Lưu ý
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Cung cấp oxy trước khi đặt NKQ

    Đỗ Ngọc Chánh.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tài liệu tham khảo thêm

    Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Phân biệt vết cắn và vết đốt

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Đường cơ bản khó xác định
    Nguyên tắc và tiến trình của các bài tập theo ROM
    Tập vận động thụ động có thể gây ra tác dụng phụ nào?
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 18/05/2025

    kỹ năng phân tích x quang ngực thẳng - CME 48h (hoàn toàn trực tuyến - từ xa)

    thông tin chi tiết : đường dẫn

     

     

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space