Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


126. KỸ THUẬT BĂNG NẸP BẢO VỆ BÀN TAY CHỨC NĂNG TRONG LIỆT TỨ CHI

(Trở về mục nội dung gốc: 54/QĐ-BYT )


I. ĐẠI CƯƠNG
- Bàn tay chức năng: Duỗi thụ động hoặc chủ động cổ tay đưa đến căng thụ động của các cơ gập các ngón do đó đưa đến bàn tay nắm lại dưới dạng nắm tay.
- Tác dụng của bàn tay chức năng: Giúp người bệnh nắm được vật thô và kẹp bên.
- Bàn tay chức năng thụ động (C5)
+ Cổ tay duỗi (thụ động; thông qua động tác sấp/ngửa cẳng tay/nhờ trọng lực) làm cho các ngón tay gấp lại.
+ Cổ tay gấp (thụ động; nhờ trọng lực) làm cho bàn tay mở ra.
- Bàn tay chức năng chủ động (C6/C7)
+ Cổ tay duỗi (chủ động) làm cho các ngón tay gập lại.
+ Cổ tay gấp (thụ động) làm cho bàn tay mở ra.
- Hình dạng bàn tay chức năng (bàn tay sinh hoạt) là một bàn tay mà các ngón gập lại và bụng ngón cái đặt sát vào ngón trỏ
- Băng nẹp để tạo ra bàn tay chức năng là điều rất cần thiết giúp bảo vệ bàn tay
II. CHỈ ĐỊNH
Tùy theo mức thử cơ của người bệnh liệt tứ chi do tổn thương tủy
1. Băng bàn tay chức năng với nẹp
- C4: Nếu dự đoán có phục hồi cơ nhị đầu. Chắc chắn là có thể tạo bàn tay chức năng theo thời gian (mặc dù rất hiếm)
- C5: Cơ nhị đầu bậc 1 trở lên, liệt hoặc yếu cơ duỗi cổ tay, không có chi phối thần kinh cơ ngón tay
- C6: Cơ duỗi cổ tay nhỏ hơn 3 (nếu bậc cơ 3-4, chỉ cần đeo nẹp ban đêm), không có chi phối thần kinh của ngón tay
2.Băng bàn tay chức năng không có nẹp
- C6: Cơ duỗi cổ tay 3-4, không có chi phối thần kinh ngón tay
- C7: Không có chi phối các cơ gấp ngón tay
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bệnh tổn thương tủy từ C8 trở xuống
IV. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện: Bác sĩ, kỹ thuật viên hoạt động trị liệu hiểu và giải thích được cho người bệnh rõ về cách sử dụng băng, nẹp.
2. Phương tiện
Băng chun, băng keo, nẹp nhựa cổ tay phù hợp với người bệnh.
3. Người bệnh
- Được giải thích về mục đích, phạm vi, mức độ, thời gian, kỹ thuật đeo băng nẹp.
- Người bệnh phải đồng ý sử dụng dụng cụ và hiểu cách sử dụng.
4. Hồ sơ bệnh án: chẩn đoán bệnh, chẩn đoán chức năng, phát hiện đánh giá và theo dõi kết quả tập.
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Băng bàn tay chức năng với nẹp
1.1.Tư thế
- Cổ tay: Duỗi 30 độ
- Ngón cái: khớp bàn ngón 0-30 độ, khớp liên đốt 0 độ
- Các ngón dài: Khớp bàn ngón 90 độ, khớp liên đốt gần 90 độ, liên đốt xa 0 độ
1.2. Thời gian đặt tư thế
Đặt tư thế cho các ngón tay thường được thực hiện 3 tháng sau khi bị chấn thương, 24giờ/24.
2. Băng bàn tay chức năng không có nẹp
2.1. Tư thế
- Cổ tay: tự do
- Ngón cái: Khớp bàn ngón gấp 0-30 độ, khớp liên đốt 0 độ. Ngón cái phải chạm gần với khớp liên đốt gần ngón chỏ.
- Các ngón dài: Khớp bàn ngón, liên đốt gần gấp 90 độ. Khớp liên đốt xa 0 độ
- Ngón cái: Nếu ngón cái không tự động chạm vào ngón trỏ, dùng băng keo dán
lại.
2.2.Thời điểm: Khoảng 3 tháng đầu sau chấn thương
VI. THEO DÕI
- Nếu thấy đỏ da, đau ở các điểm tỳ đè thì cần kiểm tra, chỉnh sửa lại cho phù hợp.
- Nếu đeo băng nẹp không đúng có thể xuất hiện co rút cơ.
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Đỏ da, loét do tì đè, đau giữa dụng cụ và vùng da tiếp xúc: Tránh tiếp tục tì đè lên vết đỏ da, loét do tì đè. Chỉnh sửa lại cho phù hợp.
- Co rút cơ: tập kéo giãn, đeo lại băng nẹp cho đúng vị trí.
 

Tải về tài liệu chính https://bsgdtphcm.vn/api/upload/2025032954_QD-BYT_247911.doc.....(xem tiếp)

Trở về mục nội dung gốc: 54/QĐ-BYT

  • 125. KỸ THUẬT CAN THIỆP RỐI LOẠN ĐẠI TIỆN BẰNG PHẢN HỒI SINH HỌC (BIOFEEDBACK)
  • 126. KỸ THUẬT BĂNG NẸP BẢO VỆ BÀN TAY CHỨC NĂNG TRONG LIỆT TỨ CHI
  • 127. KỸ THUẬT BÓ BỘT HIP SPICA CAST ĐIỀU TRỊ TRẬT KHỚP HÁNG BẨM SINH
  • 128. KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BÀN CHÂN KHOÈO BẨM SINH THEO PHƯƠNG PHÁP PONSETTI
  • 129. KỸ THUẬT BĂNG CHUN MỎM CỤT CHI TRÊN
  • 130. KỸ THUẬT BĂNG CHUN MỎM CỤT CHI DƯỚI
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Thời điểm thực hiện

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tần suất bệnh trong cộng đồng

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    QUẢN LÝ NGOẠI TRÚ BỆNH THẬN MẠN Ở TRẺ EM

    Tài liệu BM YHGĐ.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Mô hình thực hành y học gia đình - YC05
    Nhiễm trùng sau họng ở trẻ em
    Máy ảo
    

    Hình ảnh

    khai giảng ngày 08/06/2025

    Chăm sóc bệnh nhân ngoại trú nhiều thách thức do bệnh tật đa dạng, dấu hiệu khó nhận biết sớm, nhiều yếu tố ảnh hưởng sức khỏe, thiếu nguồn lực ngoài bệnh viện. Vì vậy, bác sĩ cần trau dồi thêm kỹ năng y học gia đình để chẩn đoán và điều trị hiệu quả .  Khóa học giúp ôn tập - cung cấp kiến thức tiếp cận từng bước chẩn đoán - hướng dẫn điều trị các bệnh thường gặp trong khám bệnh ngoại chẩn. tham khảo thêm

    

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space