1. Nhiệm vụ các bàn khám
1.1. Bàn số 1: Lập hồ sơ khám
- Ghi các thông tin về hành chính vào Hồ sơ sức khỏe (nếu khám lần đầu).
- Ghi các thông tin về hành chính vào Sổ theo dõi sức khoẻ bà mẹ trẻ em (nếu có và khám lần đầu).
- Cân trọng lượng, đo chiều cao, vòng đầu và chu vi vòng cánh tay.
- Điền biểu đồ tăng trưởng của trẻ (trong Sổ theo dõi sức khỏe BM-TE).
- Ghi vào Phiếu khám theo độ tuổi (các thông số trong phần đánh giá về dinh dưỡng).
- Hướng dẫn cha/mẹ/người chăm sóc trẻ và chuyển Phiếu khám sang bàn số 2.
1.2. Bàn số 2: Khám sức khỏe
Hỏi tiền sử bệnh
- Hỏi tiền sử bệnh tật, dinh dưỡng của trẻ và gia đình.
Thăm khám sức khỏe trẻ
- Đánh giá dấu hiệu sinh tồn.
- Đánh giá dinh dưỡng.
- Quan sát và đánh giá sự phát triển tinh thần, vận động.
- Đánh giá và tư vấn tiêm chủng.
- Thăm khám toàn thân và bộ phận.
- Khám phát triển dị tật, bệnh lý.
Kết luận và tư vấn
- Kết luận về tình trạng sức khỏe tổng thể sau khi khám.
- Xem lại kết quả đánh giá về dinh dưỡng của trẻ trong Phiếu khám.
- Tư vấn cho trẻ suy dinh dưỡng (nếu trẻ bị suy dinh dưỡng).
- Hỏi về chế độ nuôi dưỡng trẻ. Nếu bà mẹ nuôi dưỡng trẻ không hợp lý cần tư vấn cho cha/mẹ/người chăm sóc trẻ về nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung.
- Tư vấn về tình trạng sức khỏe (nếu có), tiêm chủng, phát triển trẻ toàn diện (sử dụng thẻ tư vấn), hướng dẫn cách thực hiện và theo dõi.
- Ghi kết quả khám vào Sổ theo dõi SK BMTE.
- Hoàn thiện Hồ sơ sức khỏe.
- Tư vấn, đảm bảo cha/mẹ/người chăm sóc trẻ đã hiểu đúng các tư vấn của bác sĩ/y sĩ khám.
- Chuyển trẻ đến đơn vị khám bệnh, chữa bệnh phù hợp (nếu cần thiết).
- Nếu kết hợp với buổi tiêm chủng thì chuyển trẻ đến Bàn số 3 để tiêm chủng (nếu có chỉ định).
- Nếu không kết hợp với buổi tiêm chủng: Tư vấn cha/mẹ/người chăm sóc đưa trẻ đến tiêm chủng vào ngày tiêm chủng gần nhất.
- Hẹn cha/mẹ/người chăm sóc trẻ lịch khám sức khỏe định kỳ lần sau.
1.3. Bàn số 3: Tiêm chủng (Nếu kết hợp với buổi tiêm chủng)
- Xem lại kết quả chỉ định tiêm chủng của trẻ trong Phiếu khám.
- Kiểm tra chỉ định vắc xin tiêm chủng theo quy định.
- Tiến hành tiêm chủng, theo dõi sau tiêm theo quy định.
2. Phiếu khám sức khỏe định kỳ cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi
Hiệu chỉnh tuổi của trẻ sinh non
Hiệu chỉnh sinh non giúp cán bộ y tế tính tuổi thực của trẻ và chuẩn bị Phiếu khám phù hợp độ tuổi của trẻ.
• Trẻ sinh đủ tháng: tuổi của trẻ được tính từ ngày sinh và tuần thai khi sinh ≥ 40 tuần.
• Trẻ sinh non tháng (dưới 37 tuần tuổi thai) thì cần tính tuổi hiệu chỉnh như sau:
Tuổi của trẻ sau khi hiệu chỉnh = tuổi hiện tại - số tuần tuổi thiếu; trong đó số tuần tuổi thiếu = 40 - tuổi thai khi sinh).
• Ví dụ: Trẻ sinh non lúc 33 tuần tuổi thai. Hiện tại theo ngày sinh trẻ được 18 tuần tuổi, vậy tuổi hiệu chỉnh là 18 - (40 - 33) = 11 tuần.
|