Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 Biến chứng

Biến chứng

(Trở về mục nội dung gốc: )


7.1. Rối loạn thăng bằng nước, điện giải
7.2. Suy thận cấp
. Giảm độ lọc do giảm thể tích tuần hoàn
. Nghẽn tĩnh mạch thận 2 bên do cục máu đông
. Viêm thận kẽ (sau dùng furosemide)
7.3. Nhiễm trùng
Viêm phúc mạc do phế cầu, nhiễm trùng Gram âm (Hemophilus), viêm màng não, viêm phổi, viêm mô tế bào do tụ cầu.
Bệnh nhân dễ bị nhiễm trung do: lượng IgG giảm, suy giảm miễn dịch, điều trị Corticoid, thuốc ức chế miễn dịch.
7.4. Tắc mạch
Tắc mạch do tăng đông và giảm thể tích tuần hoàn. Các yếu tố thúc đẩy bao gồm:
- bất động, nhiễm trùng, 
- tăng tiểu cầu: số lượng, độ ngưng kết,       
- tăng fibrinogen, yếu tố V, VII, VIII, X, XIII, giảm anti-thrombine III
Yếu tố thúc đẩy: do tiêm chích động mạch quay, đùi, đặt KT tĩnh mạch
7.5. Giảm cung lượng tuần hoàn
Lâm sàng: đau bụng, hạ huyết áp, tăng Hct, suy thận, nghẹt mạch
Các yếu tố thúc đẩy bao gồm:
- tái phát nặng
- nhiễm trùng
- dùng lợi tiểu
- chọc dò màng bụng
- có kèm tiêu chảy
7.6. Rối loạn tăng trưởng
. Chậm phát triển chiều cao được ghi nhận do:
      - thoát một số hormone qua nước tiểu
      - suy giáp: do thoát protein mang Iod
. SDD do thiếu đạm


 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
Mục tiêu

DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

1-hình 1
Qui trình làm việc không hoàn hảo

Quản lý phòng khám ngoại trú.....(xem tiếp)

1-hình 1
Video 2

Nguyên lý y học gia đình.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
CHỌC DÒ TỦY SỐNG VÀ KỸ THUẬT CHIẾU ĐÈN ĐIỀU TRỊ VÀNG DA Ở TRẺ SƠ SINH
Khoảng PR
phân tích tình huống 2


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space