Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Cận lâm sàng

(Tham khảo chính: ICPC )


Chọc DNT
Chẩn đoán viêm màng não dựa hoàn toàn trên phân tích DNT. Chọc DNT cần được thực hiện khẩn tại bệnh viện khi có nghi ngờ, dù là nhỏ nhất, dù với một bệnh cảnh lâm sàng dặc trưng hay không. Cần soi đáy mắt trước, nhưng không vì thế mà làm chậm trể việc chọc dò. Bệnh nhân thường được chọc dò ở tư thế nằm; lấy nhiều ống nghiệm mẫu để xét nghiệm, quan sát hình thái đại thể của DNT; áp lực DNT thường tăng.

Phân tích sinh hóa:

Protein DNT (bt: 0,2 - 0,4 g/l, có thể lên tới 1g/l ở bệnh nhân tiểu đường và 1,5g/l ở trẻ sơ sinh);
Đường DNT, cần so sánh với đường huyết lúc chọc dò (bình thường bằng ½ đường huyết, tức là 0,5 – 0,6 g/l hay 2,8 – 3,3 mmol/l);
Chlorua DNT (bt: 7 g/l, tức 120 mmol/l);
Acid /DNT cần so sánh với acid lactic/máu (thường nhỏ hơn 2mmol/l).
Phân tích tế bào:

Đếm tế bào (thường dưới 5 tế bào/mm3 , đa số lymphocyte hay monocyte). Tùy trường hợp, cần quay ly tâm DNT tìm tế bào ác tính.
Xét nghiệm vi sinh:

DNT cần được mang đến phòng thí nghiệm nhanh nhất có thể, tránh giữ lạnh vì vài mầm bệnh rất dễ bị phá hủy, đặc biệt là não mô cầu;
Tìm mầm bệnh bằng xét nghiệm soi trực tiếp: nhuộm Gram, nhuộm Ziehl-Nielsen, nhuộm mực tàu tìm Cryptocoque;
Soi trực tiếp có thể cho phép chẩn đoán nhanh:
Song cầu Gram âm nội và ngoại bào: Neisseria meningitidis,
Song cầu Gram dương: Streptococcus pneumoniae,
Trực khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae,
Trực khuẩn Gram dương: Llisteria monocytogenes;
Cần làm KSĐ đối với các VK phân lập được, đặc biệt là phế cầu;
Phối hợp nhiều loại mội tường nuôi cấy: vi trùng thường cho kết quả sau 24-48 giờ, Listeria 5 – 6 ngày, 3 – 6 tuần cho lao (môi trường Lowenstein); yêu cầu môi trường đặc biệt cho vi nấm (Sabouraud), vi khuẩn kỵ khí;
Tìm kháng nguyên hòa tan (có thể tìm trong máu, nước tiểu, DNT):

Kỹ thuật điện di miễn dịch cho kết quả khẩn trong 1 giờ, có thể làm cho phế cầu, não mô cầu (type A, C, nhung không có type B) và Haemophilus, cryptocoque, Escherichia coli K1 và Streptocoque B.
Tùy trường hợp tìm siêu vi:

Kháng thể chẩn đoán SV;
Phân lập siêu vi;
PCR (++).
Ba đặc tính của viêm màng nảo
Phân tích DNT cho phép phân biệt 3 đặc tính của viêm màng não.

Viêm màng não mủ vi trùng:

DNT đục hoặc có mủ rõ ràng, áp suất tăng (>15 cm H2O);
Tế bào tăng cao (> 500 /mm3) với BC đa nhân chiếm đa số; nhiều BC có hình dạng thay đổi;
Protein DNT tăng cao  (>1 g/l);
Thường đường DNT giảm (<0,4 g/l; 2,2 mmol/l);
Tăng acid lactic DNT;
Giảm chlorua DNT;
Soi trực tiếp dương tính (1/3 trường hợp) hoặc cấy dương tính.
Đôi khi DNT có máu (nhất là khi bể phình mạch nhiễm trùng trong viêm nội tâm mạc nhiễm trùng) hoặc trong với ít tế bào nhưng rất nhiều vi khuấn khi soi trực tiếp (thể tói cấp do não mô cầu hay phế cầu).

Viêm màng não lym-phô:

DNT trong, đôi khi đục (nếu tăng tế bào nhiều);
Tăng tế bào, chủ yếu là lym –phô hoặc đôi khi hỗn hợp (nhưng đa nhân ít hơn 50%); loại hỗn hợp gợi ý chẩn đoán listeria
Protein tăng tùy tình nguyên nhân, đôi khi bình thường; tăng trong lao màng não, viêm màng não do listeria,
Đường DNT thay đổi tùy nguyên nhân, bình thường nếu là VMN do siêu vi.
Viêm màng não mủ vô trùng:

DNT thay đổi: trong hoặc đục;
Tăng tế bào, chủ yếu đa nhân (50-100%,), hiếm khi thay đổi hình dạng;
Tăng protein DNT;
Soi tươi, cấy âm tính.
Các xét nghiệm khác

Cấy máu, TPTNT, mẫu bệnh phẩm từ nơi nghi ngờ là ổ nhiễm trùng ban đầu.

Tìm kháng nguyên hòa tan trong máu và trong nước tiểu.

CTM, đông máu, ion đồ, bilan gan, thận.

Nhóm máu rhésus,

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Chẩn đoán VMN cấp
  • Thể lâm sàng
  • Cận lâm sàng
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Quy trình kỹ thuật nội soi phế quản lấy nút đờm

    1904/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Nhiễm trùng khoang cổ sâu

    5643/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    F02 - Mắt đỏ, Giảm thị lực

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Gánh nặng và xu hướng bệnh tim mạch trên thế giới và tại Việt nam
    Bệnh viêm màng hoạt dịch khớp gối mạn tính không đặc hiệu
    Các hội chứng chuyển hóa trong bệnh vẩy nến có đặc điểm gì
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space