Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Thăm khám

(Tham khảo chính: ICPC )

I. Hỏi bệnh 

 Khởi phát và diễn tiến: 

  •  Liệt mặt xuất hiện từ khi nào? Diễn tiến khởi phát (đột ngột hay từ từ)? 
  •  Liệt mặt có tiến triển nặng hơn hay có dấu hiệu cải thiện? 

 Triệu chứng cơ năng: 

  •  Đau vùng tai, mặt, đầu? 
  •  Khó khăn khi nhắm mắt, nhăn trán, cười, huýt sáo? 
  •  Chảy nước dãi, thay đổi vị giác, tăng thính lực? 
  •  Khó khăn khi nhai, nuốt, nói? 

 Tiền sử bệnh: 

  •  Bệnh lý tai mũi họng? (Viêm tai giữa, cholesteatoma, phẫu thuật tai...) 
  •  Chấn thương vùng đầu mặt cổ? 
  •  Nhiễm trùng gần đây? (Zona, Lyme, mononucleosis...) 
  •  Bệnh lý toàn thân? (Đái tháo đường, sarcoidosis, bệnh tự miễn...)

II. Khám thực thể

A. Khám toàn thân: 
 Tìm kiếm các dấu hiệu bất thường có thể liên quan đến nguyên nhân gây liệt mặt, ví dụ: 

  •  Nổi ban (zona, Lyme) 
  •  Sưng hạch bạch huyết 
  •  Dấu hiệu thần kinh khu trú khác

B. Khám thần kinh sọ não: 
 Đánh giá 12 đôi dây thần kinh sọ não, đặc biệt chú ý: 

  •  Dây V (Tam thoa): Cảm giác vùng mặt 
  •  Dây VIII (Thính giác - tiền đình): Thính lực, thăng bằng 
  •  Dây IX, X (Thiệt hầu, lang thang): Vận động màn hầu, nuốt, giọng nói 
  •  Dây XI (Phụ): Vận động cơ ức đòn chũm, thang 
  •  Dây XII (Hạ thiệt): Vận động lưỡi

C. Khám chuyên khoa Tai - Mũi - Họng: 

 Khám tai: 

  •  Tìm kiếm dấu hiệu viêm tai giữa cấp/mạn tính (đỏ, phù nề, chảy dịch...) 
  •  Tình trạng màng nhĩ (rách thủng, lõm, khối u...) 
  •  Nốt phỏng zona ở ống tai, vành tai 

 Khám mũi, họng: 

  •  Tìm kiếm các tổn thương bất thường vùng mũi họng (khối u, viêm nhiễm...) 

 Khám vùng cổ: 

  •  Sờ nắn vùng tuyến mang tai, hạch bạch huyết, tìm kiếm các khối u

D. Khám vận động cơ mặt: 
 Quan sát: 

  •  Mặt bệnh nhân khi nghỉ: Có mất cân xứng, lệch về bên lành? 
  •  Nếp nhăn trán, cung mày: Có bị xóa mờ so với bên lành? 
  •  Mi mắt: Có thể nhắm kín hoàn toàn? (Dấu hiệu Charles Bell) 
  •  Mép miệng: Có bị hạ thấp so với bên lành? 
  •  Má: Có bị phồng lên khi thở ra? 

 Yêu cầu bệnh nhân thực hiện các động tác: 

  •  Nhăn trán, nhíu mày, nhắm mắt, phồng má, cười, huýt sáo... 
  •  So sánh biên độ vận động 2 bên, đánh giá mức độ liệt theo phân độ House-Brackmann (thang điểm từ I - VI)

E. Đánh giá chức năng khác: 

  •  Tiết nước mắt: Test Schirmer (so sánh lượng nước mắt 2 bên) 
  •  Vị giác 2/3 trước lưỡi: Sử dụng các dung dịch có vị ngọt, mặn, chua, đắng 
  •  Phản xạ xương bàn đạp (nếu có điều kiện)

III. Cận lâm sàng 

  •  Chụp CT scan hoặc MRI sọ não và xương đá: Phát hiện các tổn thương trong sọ, tai giữa, góc cầu tiểu não... 
  •  Điện cơ đồ (EMG): Đánh giá mức độ tổn thương thần kinh, tiên lượng khả năng phục hồi 
  •  Xét nghiệm máu: Tìm kiếm nguyên nhân (nhiễm trùng, bệnh lý tự miễn...) 
  •  Các xét nghiệm khác: Tùy theo nghi ngờ lâm sàng

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Mục tiêu
  • Dịch tễ
  • Nguyên nhân
  • Thăm khám
  • Chẩn đoán phân biệt
  • Điều trị
  • Kết luận
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Điều chỉnh điều trị cá nhân hóa

    Võ Thành Liêm.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Tham khảo

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Phổi phải

    CME.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Viêm amidan cấp và mạn tính
    Tổng quan
    Tràn dịch màng phổi 2 bên
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space