- Truyền dịch và điều chỉnh điện giải. Lượng dịch 2.000 - 3.000ml/ngày
- Các loại dịch có thể lựa chọn: Lactate Ringer, Acetate Ringer, Natri clorid, Glucose 5% (không truyền Glucose 5% khi chưa truyền Thiamine)
* Xử trí khi có rối loạn điện giải:
- Na+ < 130mmol/L: truyền tĩnh mạch NaCl 0,9%
- 2,5 mmol/L < K+ < 3,5 mmol/L: Kaleorid 0,6g, 1 viên x 2 - 3 lần (uống)
- Nếu thai phụ không thể uống được hay bị nôn ói nhiều:
+ Kaleorid ống 10mg/10ml pha trong 100ml NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 60 phút
- K+ < 2,5 mmol/L hay K+ > 5 mmol/L và kèm theo rối loạn nhịp tim trên ECG:
+ Kaleorid ống 10mg/10ml pha trong 100ml NaCl 0,9%, truyền tĩnh mạch trong 60 phút
* Sử dụng thuốc chống ói:
- Metoclopramide 10mg, 1 ống x 3 lần (tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch) mỗi 8 giờ
- Doxylamine 25mg, 1/2 viên x 3 lần uống, mỗi 8 giờ
- Promethazine 25mg, uống mỗi 8 giờ
- Diphenhydramine 12,5 - 25mg, 1/4 viên x 4 lần uống
* Nếu thất bại với các thuốc nêu trên:
- Ondansetron 8mg (thuốc đối vận thụ thể 5-HT3), 1 viên x 3 lần (uống hay tiêm tĩnh mạch) mỗi 8 giờ
- Metylprednisolone 16mg, 1 viên x 3 lần (uống), mỗi 8 giờ (thai ≥ 9 tuần)
- Uống trà gừng ấm
- Bổ sung Vitamin: Vitamin B6 (Pyridoxine 25mg, 1 viên x 3 lần (uống) mỗi 8 giờ); Vitamin B1 (Thiamine 50 - 100mg (uống hay truyền tĩnh mạch) mỗi ngày).
|