Tiền sử bệnh
* Các triệu chứng liên quan: sốt, tiêu chảy, bỏ ăn
* Đặc điểm cơn co giật: toàn thân, khu trú hay cục bộ, thời gian kéo dài
* Tiền sử bệnh lý: sốt cao co giật, động kinh, rối loạn chuyển hóa, chấn thương đầu, tiếp xúc độc chất
* Phát triển tâm thần vận động của trẻ
Khám lâm sàng
* Trạng thái ý thức: tỉnh táo hay hôn mê
* Các dấu hiệu sinh tồn: mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, tình trạng tím tái, độ bão hòa oxy
* Tổn thương ngoài da liên quan đến chấn thương
* Thiếu máu
* Dấu hiệu màng não: cứng cổ, thóp phồng
* Dấu hiệu thần kinh khu trú
Cận lâm sàng
* Xét nghiệm máu: công thức máu, ký sinh trùng sốt rét
* Đường huyết, xét nghiệm điện giải đồ
* Chọc dò tủy sống: sinh hóa, tế bào, vi khuẩn, xét nghiệm Latex, IgM. Xét nghiệm huyết thanh chẩn đoán viêm não (HI, Mac Elisa)
* Chỉ định chọc dò tủy sống khi có các vấn đề sau:
* Nghi ngờ viêm màng não
* Trẻ dưới 1 tuổi
* Trẻ trên 5 tuổi có cơn co giật đầu tiên
* Trẻ trên 6 hoặc 7 tuổi có tiền sử sốt cao co giật
* Trẻ không tỉnh táo sau 30 phút co giật và chưa dùng thuốc an thần
* Điện não đồ (EEG) để chẩn đoán động kinh
* Siêu âm não xuyên thóp
* Chụp CT não nếu nghi ngờ tụ máu, u não hoặc áp xe não khi không thể thực hiện siêu âm xuyên thóp hoặc siêu âm có lệch M-echo
|