Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


nghiên cứu định lượng

(Tham khảo chính: Q-codes )

QR32-quantitative study -trong khoa học tự nhiên và khoa học xã hội, nghiên cứu định lượng là khảo sát điều tra một cách hệ thống của các hiện tượng có thể quan sát được thông qua các kỹ thuật thống kê, tính toán hoặc phân tích công thức. (Given 2008 Sage)

  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • Thẩm định theo quy trình rút gọn (Expedited review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    báo cáo

    Trần Đức Sĩ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Khái niệm và phân loại tiêu chảy

    DỰ ÁN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NHÂN LỰC Y TẾ PHỤC VỤ CẢI CÁCH HỆ THỐNG Y TẾ.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Sàng lọc 3 tháng đầu thai kỳ

    ICPC.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Việc điều trị bằng isotretinoin uống
    Lấy thông tin đường đi
    18-Vũ Thành Tuấn- tư vấn
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space