Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


nghiên cứu hỗn hợp

(Tham khảo chính: Q-codes )

QR33-mixed study -cách thức lý luận giúp hướng dẫn lựa chọn các phương pháp chuyên biệt và nó được công nhận bởi những quan điểm lý luận phổ quát để phối hợp các phương pháp thực hành hỗn hợp (ví dụ, từ bỏ các lựa chọn “hoặc-hay” ở tất cả các giai đoạn của tiến trình nghiên cứu). Định nghĩa này về mặt phương pháp phân biệt cách thức tiến hành của phương pháp nghiên cứu hỗn hợp so với các cách thức tiếp cận của nghiên cứu định tính hoặc định lượng. (Teddlie & Tashakkori Sage 2008)

  • Phù niêm trước xương chày (pretibial myxedema)
  • Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operating Procedure - SOP)
  • Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)
  • Nghiên cứu đa trung tâm (Multi-site research)
  • Giám sát nghiên cứu (Research monitoring and supervision)
  • Phiếu cung cấp thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Informed Consent form - ICF)
  • Phiếu đồng ý tham gia nghiên cứu (Assent Form - AF)
  • Tự nguyện (Voluntary)
  • Sự riêng tư (Privacy)
  • Xung đột lợi ích (Conflict of interest)
  • Dữ liệu cá nhân (Personal data)
  • Lợi ích (Benefit)
  • Nguy cơ (Risk)
  • Đạo đức y sinh học (Bioethics)
  • Nguy cơ tối thiểu (Minimal risk)
  • Rủi ro (Potential harm)
  • Bồi thường (Compensation)
  • Hoàn trả (Reimburse)
  • Thẩm định theo quy trình đầy đủ (Full review)
  • Thẩm định theo quy trình rút gọn (Expedited review)
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Chẩn đoán

    3310/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Chẩn đoán phân biệt

    3127/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Đặc điểm lâm sàng của nhiễm virus varicella-zoster: Thủy đậu

    uptodate.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    CLOTRIMAZOL
    lồi mắt
    Phác đồ thay thế
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space