Tại Việt nam, năm 2001, thuốc chiếm 13,4% cơ cấu tránh thai. Cơ chế tác dụng:
- Nói chung tuỳ loại thuốc, chủ yếu có tác dụng ức chế đỉnh LH gây ức chế phóng noãn và làm đặc dịch nhầy cổ tử cung.
- Ngoài ra, thuốc cũng làm thay đổi nhu động bình thường của vòi trứng, ngăn cản sự di chuyển của tinh trùng và ngăn cản sự làm tổ của trứng.
4.1. Viên thuốc tránh thai kết hợp
* Thành phần: hiện nay, thuốc viên tránh thai kết hợp thường chứa 2 loại hocmon liều thấp: Estrogen 0,03mg và Progestin 0,075mg đến 0,15mg.
* Chỉ định:
- Cho tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, khoẻ mạnh tự nguyện chấp nhận uống thuốc tránh thai để thực hiện KHHGĐ và không có chống chỉ định dùng thuốc tránh thai.
- Ngoài chỉ định chủ yếu để tránh thai, thuốc còn được chỉ định để điều trị trong một số trường hợp: Thống kinh, Rong kinh, Chu kỳ kinh không đều.
* Chống chỉ định:
- Có thai hoặc nghi ngờ có thai
- Đang trong thời kỳ hậu sản hoặc cho con bú dưới 6 tháng tuổi
- Huyết áp cao, bệnh van tim, rối loạn đông máu, tiền sử tắc mạch máu.
- Bệnh gan mật, đái đường
- Các khối u phụ khoa lành tính và ung thư
- Đau nửa đầu
- Ra máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân
- Đang điều trị bệnh lao, nấm.
- Rất thận trọng với phụ nữ trên 35 tuổi có nghiện hút thuốc lá hoặc trên 40 tuổi vì
sẽ làm tăng khả năng huyết khối
* Hiệu quả tới 99,5%. Phải kiểm tra sức khoẻ trước khi sử dụng thuốc.
* Cách sử dụng thuốc
- Uống viên đầu tiên vào 1 trong 5 ngày đầu tiên của chu kỳ kinh, tốt nhất là từ ngày đầu, uống mỗi ngày 1 viên theo chiều mũi tên trên vỉ thuốc
- Với vỉ 28 viên, khi hết vỉ phải uống viên đầu tiên của vỉ tiếp theo vào ngày hôm sau dù đang còn kinh
- Với vỉ 21 viên, khi hết vỉ, nghỉ 7 ngày rồi dùng tiếp vỉ sau, dù đang còn kinh.
- Nếu quên uống thuốc:
• Quên thuốc 1 - 2 ngày thì phải uống ngay 1 viên khi nhớ ra và tiếp tục uống viên của ngày hôm đó.
• Quên 3 ngày thì phải uống ngay 1 viên khi nhớ ra, tiếp tục uống bình thường hết vỉ thuốc và dùng thêm biện pháp tránh thai khác.
* Biến chứng:
- Làm tăng khả năng đông máu và xuất huyết rải rác.
- Có liên quan nội tiết ở ung thư vú
- Làm giảm tiết sữa
* Tác dụng phụ:
- Rối loạn kinh nguyệt: kinh ít, ra máu giữa kỳ kinh
- Buồn nôn: thường gặp trong những tháng đầu
- Nhức đầu, dễ kích động
- Tăng cân ở 20 - 30% trong số những người uống thuốc do giữ nước
- Đau vú.
4.2 Viên thuốc tránh thai chỉ có Progestin
* Thành phần: Viên thuốc tránh thai chỉ có Progestin là thuốc tránh thai tạm thời, chứa Progestin 0,5mg/ngày (không có estrogen). Ví dụ: Exluton
* Chỉ định:
- Mọi phụ nữ tránh thai có hồi phục mà không có chống chỉ định
- Đặc biệt thích hợp với phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có chống chỉ định của viên thuốc tránh thai kết hợp
* Chống chỉ định:
- Đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Đã hoặc đang bị ung thư vú
- Đang bị viêm gan, xơ gan
- Ra huyết bất thường chưa rõ nguyên nhân
- Đang điều trị thuốc chống co giật như Phenyltoin, Carbamazepin, Barbiturat hay kháng sinh như Griseofulvin, Rifampicin...
* Cách sử dụng thuốc
- Mỗi ngày 1 viên vào 1 giờ nhất định. Uống thuốc chậm vài giờ đã có thể giảm hiệu quả của thuốc
- Dùng vỉ kế tiếp ngay sau khi hết vỉ đầu, không ngừng giữa 2 vỉ.
4.3. Viên thuốc tránh thai khẩn cấp
* Thành phần: có nhiều loại thuốc với các thành phần khác nhau
- Thuốc tránh thai khẩn cấp chỉ có Progestin (Levonorgestrel) 0,75mg.
- Thuốc tránh thai khẩn cấp chỉ có Mifepriston (kháng Progestin)10mg
* Chỉ định:
- Phụ nữ sau giao hợp không được bảo vệ
- Biện pháp tránh thai khác thất bại: rách bao cao su, quên uống thuốc.
- Bị hiếp dâm
* Chống chỉ định:
- Có thai
- Dị ứng với thuốc
* Cách sử dụng
- Uống 1 viên càng sớm càng tốt trong vòng 72 giờ sau giao hợp không có bảo vệ.
- Uống viên thứ 2 cách viên thứ nhất 12 giờ.
4.4. Băng keo tránh thai
- Băng keo tránh thai chứa estrogen và progesteron được dán vào mặt trong cánh
tay, mặt trong đùi hoặc bụng dưới. Hàm lượng thuốc tương quan với diện
- tích/ kích cỡ băng keo và được thấm đều đặn qua da vào cơ thể.
Chỉ định, chống chỉ định, biến chứng và tác dụng phụ như các thuốc tránh thai viên kết kợp
- Cách sử dụng: mỗi băng keo có tác dụng trong 1 tuần. Mỗi chu kỳ kinh 28 ngày dùng liên tục 3 băng keo
- Ưu điểm: nồng độ thuốc trong cơ thể ổn định, người dùng rất ít bị quên thuốc vì rất đơn giản thuận tiện...
4.5. Vòng tránh thai đặt âm đạo
- Vòng tránh thai đặt âm đạo (còn gọi là NuvaRing) được sử dùng lần đầu năm 2001.
- Tác dụng: do NuvaRing chứa estrogen và progestin nên sự phóng thích thuốc, sự hấp thụ thuốc qua đường âm đạo là ổn định.
- Cách sử dụng: Vòng bằng chất dẻo và được đặt sâu vào âm đạo. Thời gian mang
vòng chỉ 3 tuần cho 1 chu kỳ kinh
- Chỉ định, chống chỉ định, biến chứng và tác dụng phụ như các thuốc tránh thai viên kết kợp
- Ưu điểm: không thể quên vì không phải uống thuốc hàng ngày, nồng độ thuốc ổn định trong cơ thể. Có nhiều kích cỡ phù hợp với mỗi người. Thao tác đặt âm đạo khá đơn giản.
- Nhược điểm: do phải đặt âm đạo nên cũng cần khéo tay và có thể làm tăng nguy cơ viêm âm đạo
4.6. Thuốc tiêm tránh thai DMPA
*Thành phần: Thuốc tiêm tránh thai DMPA là loại hocmon Progestin liều 150mg
có tác dụng tránh thai 3 tháng.
* Chỉ định:
Phụ nữ ở tuổi sinh sản muốn dùng 1 biện pháp tránh thai dài hạn, có hồi phục, hiệu quả cao mà không phải dùng thuốc hàng ngày.
* Chống chỉ định:
- Có thai hay nghi ngờ có thai
- Chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân
- Vàng da
- Ung thư vú
- Bệnh tim mạch.
* Thời điểm tiêm thuốc (mũi đầu):
- Trong vòng 7 ngày đầu kể từ ngày hành kinh đầu tiên. Có thể tiêm muộn hơn vào bất cứ ngày nào nếu chắc chắn không có thai. Hoặc trong vòng 7 ngày đầu sau nạo hút thai
Chú ý dùng bao cao su hoặc kiêng giao hợp trong 2 ngày sau tiêm.
- Sau đẻ:
• Nếu cho con bú, tiêm sau 6 tuần sau đẻ
• Nếu không cho con bú, tiêm từ tuần thứ 3 trở đi
- Các mũi tiếp theo thực hiện 3 tháng 1 lần (có thể sớm hoặc muộn hơn 2 tuần vẫn có tác dụng).
4.7. Thuốc cấy tránh thai
* Thành phần: Thuốc cấy tránh thai hiện nay có 2 loại
- Norplant: loại này có 6 nang mềm, vỏ bằng chất dẻo sinh học, mỗi nang chứa 36mg Levonorgestrel. Hocmon này thấm qua thành nang vào máu 1 cách liên tục đảm bảo tác dụng tránh thai cao và kéo daì 5 năm.
- Implanon: loại này chỉ có 1 nang chứa 68mg Etonogestrel và có tác dụng 3 năm.
* Chỉ định:
Phụ nữ muốn dùng 1 biện pháp tránh thai dài hạn, có hồi phục nhưng không muốn uống thuốc hàng ngày hoặc tiêm thuốc hàng quý.
* Chống chỉ định:
- Có thai hay nghi ngờ có thai
- Chảy máu âm đạo chưa rõ nguyên nhân
- Bệnh gan (viêm gan cấp, u lành hoặc ác tính)
- Ung thư vú
- Bệnh huyết khối, viêm tĩnh mạch
- Đang bị một số bệnh hệ thống như: đái tháo đường thể nặng, bệnh thận giai đoạn cuối, đau nửa đầu, đau đầu nặng tái diễn.
* Thời điểm cấy:
- Ngay khi đang có kinh hoặc trong 7 ngày đầu của vòng kinh
- Sau đẻ 3 tuần nếu không cho con bú hoặc cho bú không hoàn toàn
- Ngay sau phá thai hoặc trong 7 ngày đầu
- Ngay sau khi lấy thuốc cấy nếu muốn đặt tiếp
- Có thể cấy bất cứ thời gian nào của chu kỳ kinh nếu chắc chắn là không có thai.
* Nơi cấy:
- Cấy nông dưới da mặt trong cánh tay không thuận (thường tay trái)
|