Yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ chính của ung thư vú là tuổi, gen di truyền và sự phơi nhiễm với estrogen.
Tuổi/ giới:
- Nguy cơ ung thư vú ở nữ cao gấp 100 lần ở nam [5].
- Nguy cơ ung thư vú gia tăng theo tuổi.
Gen di truyền:
Khiếm khuyết gen BRCA1 hay BRCA2 làm tăng nguy cơ ung thư vú, phụ nữ bị đột biến gen này có nguy cơ mắc bệnh ung thư vú 45-85% và nguy cơ mắc bệnh ung thư buồng trứng 15-30% [6], [11].
Phơi nhiễm với estrogen:
Ngoài tuổi và gen thì hầu hết những yếu tố nguy cơ khác liên quan đến việc phơi nhiễm với estogen [3].
Bảng: Các yếu tố nguy cơ của ung thư vú
Yếu tố nguy cơ
|
Nguy cơ thấp
|
Nguy cơ cao
|
Nguy cơ tương đối (Relative risk)
|
Khiếm khuyết gen BRCA1/BRCA2
|
Không
|
Có
|
3,0-7,0
|
Mẹ hay Chị em ruột bị K vú
|
Không
|
Có
|
2,6
|
Tuổi
|
30-34
|
70-74
|
18
|
Tuổi bắt đầu hành kinh
|
> 14
|
< 12
|
1,5
|
Tuổi sinh con lần đầu
|
< 20
|
> 30
|
1,9-3,5
|
Tuổi mạn kinh
|
< 45
|
> 55
|
2,0
|
Sử dụng thuốc ngừa thai
|
Không
|
Có
|
1,07-1,2
|
Liệu pháp hormon thay thế
|
Không
|
Có
|
1,2
|
Tiền sử sinh thiết tuyến vú có tăng sản không điển hình
|
Không
|
Có |
3.7 |
|
|
|