Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Dịch tễ

(Tham khảo chính: ICPC )

Dịch tễ

  • Ung thư vú là loại ung thư gây tử vong đứng hàng thứ hai ở nữ sau ung thư phổi [4]. Ở những năm 1980, tỉ lệ ung thư vú gia tăng đáng kể 3,7% ca mới/năm. Từ khi nhũ ảnh được sử dụng để tầm soát ung thư vú thì tỉ lệ này giảm đáng kể, từ năm 1994-1999 tỉ lệ mới mắc ung thư vú giảm xuống còn 1,8% ca mới/năm [7].
  • Hàng năm, có khoảng 230.480 phụ nữ Mỹ được chẩn đoán ung thư vú xâm lấn và có 39.520 ca tử vong [10].
  • Tỉ lệ mới mắc ung thư vú ở phụ nữ  Châu Phi thấp hơn ở phụ nữ Mỹ da trắng  (114,6 so với 121,9 mỗi 100.000 ca năm 2007) nhưng tỉ lệ tử vong do ung thư vú lại cao hơn ở phụ nữ Châu Phi (32,4 so với 22,4 mỗi 100.000 ca năm 2007) [10]. Nguyên nhân có thể do phụ nữ Châu Phi được chẩn đoán ở giai đoạn trễ và không được tầm soát bằng nhũ ảnh như phụ nữ da trắng.

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Mục tiêu
  • Dịch tễ
  • Yếu tố nguy cơ
  • Tầm soát ung thư vú
  • Tài liệu tham khảo
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Nghiên cứu y sinh học liên quan đến con người (Research involving human participants)

    Q-codes.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    phác đồ điều trị sảng - tâm lý y học - bệnh tâm thần

    phác đồ BV Tâm Thần - TP HCM.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Ngứa: Tổng quan về quản lý

    uptodate.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Block nhánh trái (ECG Ví dụ 4)
    Khoảng QT kéo dài (ECG Ví dụ 2)
    Bóng nước (bulle)
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space