Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space
 Điều trị biếng ăn

Điều trị biếng ăn

(Trở về mục nội dung gốc: )

 

3.1. Trẻ "ăn ít" và trẻ "tránh thức ăn"
Phát triển thể chất của trẻ bình thường
.    Giáo dục cha mẹ
.    Không ép trẻ ăn
.    Thử nhiều loại, phù hợp hơn
.    Không cho trẻ lo ra, cho trẻ chú ý vào bửa ăn
.    Tuân thủ giờ giấc ăn, vệ sinh ăn uống 

3.2. Biếng ăn ở trẻ nhỏ
      Cần ý kiến bác sĩ (BS) tâm lý nhi: chú ý mối quan hệ cha mẹ-trẻ
      Giúp cha mẹ điều chỉnh vai trò theo tính khí của trẻ 
 
 3.3. RL ăn uống do thiếu quan tâm
      Cần sự hỗ trợ của BS tâm lý: điều trị tâm lý cho cha mẹ, lưu ý các điều kiện kinh tế xã hội
 
3.4. RL hành vi ăn uống sau chấn thương
      Điều trị tâm lý, tập cho trẻ ăn trở lại
      BS Nhi cần dự phòng để tránh sang chấn

Các qui tắc chung
.    Cho trẻ tập trung vào bữa ăn không xem tivi
.    Giới hạn bữa ăn 20 – 30 phút thôi.
.    Đừng tỏ thái độ khó chịu khi trẻ không ăn.
.    Khen ngợi khi trẻ ăn thức ăn mới.
.    Cung cấp thức ăn phù hợp lứa tuổi.
.    Giới thiệu món ăn một cách hệ thống, kiên trì.
.    Khuyến khích trẻ tự xúc, tự gắp, tự bốc thức ăn
.    Cứ cho trẻ nghịch thức ăn, dù đổ cơm, vỡ bát.
.    Không cho ăn uống đồ ngọt giữa các bữa ăn.

Các quan niệm sai lầm:
Chất đạm là thức ăn rất bổ, rất cần thiết  cung cấp quá nhiều  khó tiêu hóa  trẻ gầy và lên cân không tốt.
. Trong xương có nhiều canxi hầm xương cho trẻ ăn liên tục  chán ăn. Chất đạm không tan trong nước, ăn lâu ngày  thiếu chất đạm
. Chất béo là thức ăn khó tiêu  hạn chế. Nhu cầu cung cấp chất béo ở trẻ em rất cao, cao hơn ở người lớn. Chọn chất béo phù hợp với lứa tuổi và cung cấp đấy đủ giúp trẻ phát triển tốt.
. Khẩu vị thức ăn: chọn khẩu vị thức ăn lành mạnh, không quá ngọt, không quá mặn tránh béo phì, cao huyết áp, sâu răng…

Ngoài ra, cần lưu ý độ lợn cợn của thức ăn:
Tùy theo lứa tuổi:
    < 6 tháng: bột 5% - 10%
       9 – 10 tháng: cháo
       20 tháng: cơm nhão tán – thức ăn lợn cợn
      2 tuổi: cơm hạt như người lớn
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

space
Tài liệu đào tạo liên tục

Trở về mục nội dung cha

Nội dung anh em:

1-hình 1
Hô hấp

Nguyên lý y học gia đình.....(xem tiếp)

1-hình 1
H.Pylori và cơ chế gây bệnh

ICPC.....(xem tiếp)

1-hình 1
Hội chứng ống cổ tay (thần kinh giữa)

ICPC.....(xem tiếp)

Kiến thức nhanh
DANH MỤC THUỐC ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG SINH SẢN/NHIỄM KHUẨN LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC
Chủ nhịp nhĩ chậm (ECG Ví dụ)
Làm sao để xác định vị trí dễ bị loét do đè ép?


Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

space