Logo Xem trang đào tạo trực tuyến arrow1
space


Điều trị

(Tham khảo chính: Trần Thị Mộng Hiệp )

     5.1 Nhiễm trùng đường tiểu dưới:
    Chỉ cần 1 loại kháng sinh, thời gian 3 - 5 ngày.
    Chọn 1 trong các loại sau đây, tùy dịch tễ vi trùng học của từng nơi:
Nitrofurantoine (3-5mg/kg/ngày), Nitroxoline (20mg/kg/ngày), Amoxicilline (50mg/kg/ngày), Augmentin (50 mg/kg/ngày). Cephalosporine thế hệ 1 (25-50 mg/kg). 
Không nên chỉ định rộng rãi Cephalosporine thế hệ 3, vì đề phòng kháng thuốc. 

Kiểm tra lại nước tiểu sau điều trị 48 giờ. Không nên lập lại nhiều lần các xét nghiệm nước tiểu gây tốn kém và lo lắng cho gia đình.
Cho uống nhiều nước, giữ vệ sinh tại chỗ. Điều trị táo bón, giun kim.

5.2. Viêm bễ thận cấp (NKĐTN kèm sốt): 
Nếu không có dấu hiệu nặng, không cần nằm viện.

Tiêu chuẩn nằm viện: 
    Tuổi dưới 3 tháng
Bất thường hệ niệu
    Cơ địa suy giảm miễn dịch
    Dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân: tổng trạng xấu dần, ói, bú kém ( nhũ nhi), ớn lạnh
    Đau hông lưng
    CRP ≥ 4 mg/dl
    Bạch cầu máu ≥15 000/mm³
    Ói hoặc không thể uống thuốc
    Không thể theo dõi ngoại viện.
    Thất bại điều trị ngoại viện 

Dùng kháng sinh đường tĩnh mạch Cephalosporine thế hệ 3:
Cefotaxime: 100mg/kg/24giờ, chia 2-3 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch, 4 ngày
Ceftriaxone: 50mg/kg/24giờ, 1 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch, 4 ngày

Sau đó chuyển sang đường uống (KS theo kháng sinh đồ hoặc với Cephalosporine thế hệ 3: Cefixime 8mg/kg/ngày chia 2 lần), tổng thời gian: 10 ngày.

Fluoroquinolone chưa được chỉ định cho trẻ em; có thể sử dụng khi không còn cách lựa chọn nào khác hơn.
Ciprofloxacin 20 - 30mg/kg/ngày (tối đa 800mg/ngày) IV chia 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm trùng Gram âm đa kháng.

Aminosid (Amiklin: 15mg/kg/24 giờ) được chỉ định cho trẻ dưới 6 tháng tuổi (có thể dưới 18 tháng tuổi), viêm bể thận cấp ở trẻ sơ sinh, trẻ có dị dạng đường niệu nặng, suy giảm miễn dịch và dấu hiệu lâm sàng nặng. 

Kiểm tra sau 48-72 giờ: sốt, bạch cầu máu, CRP, cấy nước tiểu.
KS dự phòng cho đến khi chụp bàng quang ngược dòng.

5.3. Điều trị phòng ngừa:
Chỉ định:
. NKĐTN  + Trào ngược bang quang-niệu quản (> độ 3)
. NKĐTN tái phát nhiều lần
. Dị dạng đường niệu

Thuốc: 
Trimethoprim+ Sulfamethoxazole (Bactrim), Nitrofurantoin. Céphalosporine thế hệ 1, một liều duy nhất vào buổi tối; liều 1/3-1/2 liều bình thường. 
Thời gian: tùy nguyên nhân được giải quyết.
 

Tải về tài liệu chính .....(xem tiếp)

  • Đại cương và định nghĩa
  • Lâm sàng
  • Cận lâm sàng
  • Chẩn đoán
  • Điều trị
  • Dự phòng
  • Tóm tắt
  • Tham khảo
  • space
    Tài liệu đào tạo liên tục
    1-hình 1
    Lâm sàng và cận lâm sàng

    2248/QĐ-BYT.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    Lâm sàng

    ICPC.....(xem tiếp)

    1-hình 1
    chamilo - chat

    Chamilo.....(xem tiếp)

    Kiến thức nhanh
    Tím trung ương
    Nguyên tắc lựa chọn test sử dụng để sàng lọc bệnh
    NÓI LẮP - TÂM LÝ Y HỌC - BỆNH TÂM THẦN
    

    Phụ trách admin BS Trần Cao Thịnh Phước (phuoctct@pnt.edu.vn)

    Phụ trách chuyên môn TS Võ Thành Liêm (thanhliem.vo@gmail.com)

    space